Check out the new design

Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Vertimas į vietnamiečių k. - Hasan Abd Al-Karim * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Sūra: An-Nisa   Aja (Korano eilutė):
۞ إِنَّآ أَوۡحَيۡنَآ إِلَيۡكَ كَمَآ أَوۡحَيۡنَآ إِلَىٰ نُوحٖ وَٱلنَّبِيِّـۧنَ مِنۢ بَعۡدِهِۦۚ وَأَوۡحَيۡنَآ إِلَىٰٓ إِبۡرَٰهِيمَ وَإِسۡمَٰعِيلَ وَإِسۡحَٰقَ وَيَعۡقُوبَ وَٱلۡأَسۡبَاطِ وَعِيسَىٰ وَأَيُّوبَ وَيُونُسَ وَهَٰرُونَ وَسُلَيۡمَٰنَۚ وَءَاتَيۡنَا دَاوُۥدَ زَبُورٗا
Quả thật, TA (Allah) đã mặc khải cho Ngươi (Muhammad!) giống như việc TA đã mặc khải cho Nuh và cho các Nabi sau Người; và TA đã mặc khải cho Ibrãhĩm và Ismã'ĩl và Ishãq và Ya'qũb và các Bộ lạc (của Israel); và cho 'Isa và Ayyũb và Yũnus và Hãrũn và cho Sulaymãn; và TA đã ban cho Dawood Zabũr (kinh Thi thiên).
Tafsyrai arabų kalba:
وَرُسُلٗا قَدۡ قَصَصۡنَٰهُمۡ عَلَيۡكَ مِن قَبۡلُ وَرُسُلٗا لَّمۡ نَقۡصُصۡهُمۡ عَلَيۡكَۚ وَكَلَّمَ ٱللَّهُ مُوسَىٰ تَكۡلِيمٗا
Và trước đây, một số Sứ Giả, TA (Allah) đã kể lại câu chuyện của Họ cho Ngươi; và một số khác TA đã không kể lại cho Ngươi biết câu chuyện của Họ. Và Allah phán bảo trực tiếp với Mũsa.
Tafsyrai arabų kalba:
رُّسُلٗا مُّبَشِّرِينَ وَمُنذِرِينَ لِئَلَّا يَكُونَ لِلنَّاسِ عَلَى ٱللَّهِ حُجَّةُۢ بَعۡدَ ٱلرُّسُلِۚ وَكَانَ ٱللَّهُ عَزِيزًا حَكِيمٗا
Các vị Sứ Giả vừa làm người báo tin lành vừa là người cảnh cáo để cho nhân loại không còn dựa vào lý do nào khác để khiếu nại với Allah sau khi các vị Sứ Giả đó (đã được phái đến với họ). Và Allah Toàn Năng, Rất Mực Sáng Suốt.
Tafsyrai arabų kalba:
لَّٰكِنِ ٱللَّهُ يَشۡهَدُ بِمَآ أَنزَلَ إِلَيۡكَۖ أَنزَلَهُۥ بِعِلۡمِهِۦۖ وَٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ يَشۡهَدُونَۚ وَكَفَىٰ بِٱللَّهِ شَهِيدًا
Và Allah xác nhận điều (Mặc khải) mà Ngài đã ban xuống cho Ngươi (Muhammad); Ngài ban Nó (Qur‘an) xuống từ Kiến thức của Ngài; và các Thiên Thần cũng xác nhận như thế; nhưng riêng Allah thôi cũng đủ làm chứng (cho việc này.)
Tafsyrai arabų kalba:
إِنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَصَدُّواْ عَن سَبِيلِ ٱللَّهِ قَدۡ ضَلُّواْ ضَلَٰلَۢا بَعِيدًا
Quả thật, những ai không có đức tin và cản trở (thiên hạ) theo Con đường của Allah thì quả thật họ đã lạc đạo quá xa.
Tafsyrai arabų kalba:
إِنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَظَلَمُواْ لَمۡ يَكُنِ ٱللَّهُ لِيَغۡفِرَ لَهُمۡ وَلَا لِيَهۡدِيَهُمۡ طَرِيقًا
Quả thật, những ai không có đức tin và làm điều sai quấy thì chắc chắn sẽ không được Allah tha thứ cũng không được Ngài hướng dẫn bất cứ đường nào đúng đắn nào.
Tafsyrai arabų kalba:
إِلَّا طَرِيقَ جَهَنَّمَ خَٰلِدِينَ فِيهَآ أَبَدٗاۚ وَكَانَ ذَٰلِكَ عَلَى ٱللَّهِ يَسِيرٗا
Ngoại trừ con đường dẫn họ đến hỏa ngục, nơi mà họ sẽ vào ở đời đời trong đó; và (việc) đó chẳng mấy gì khó khăn đối với Allah.
Tafsyrai arabų kalba:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّاسُ قَدۡ جَآءَكُمُ ٱلرَّسُولُ بِٱلۡحَقِّ مِن رَّبِّكُمۡ فَـَٔامِنُواْ خَيۡرٗا لَّكُمۡۚ وَإِن تَكۡفُرُواْ فَإِنَّ لِلَّهِ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ وَكَانَ ٱللَّهُ عَلِيمًا حَكِيمٗا
Hỡi nhân loại! Quả thật, Sứ Giả (Muhammad) đến với các ngươi mang theo sự Thật từ Thượng Đế (Allah) của các ngươi; bởi thế, việc tin tưởng nơi Y là một điều tốt cho các ngươi. Và nếu các ngươi phủ nhận thì quả thật mọi vật trong các tầng trời và trái đất đều là của Allah cả. Và Allah là Đấng Hằng Biết, Đấng Rất Mực Sáng Suốt.
Tafsyrai arabų kalba:
 
Reikšmių vertimas Sūra: An-Nisa
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Vertimas į vietnamiečių k. - Hasan Abd Al-Karim - Vertimų turinys

Išvertė Hasan Abd Al-Karim. Sukurta prižiūrint Ruad vertimo centrui, o vertimo originalą galima peržiūrėti nuomonės išreiškimo, vertinimo ir nuolatinio tobulinimo tikslais.

Uždaryti