Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Vietnamiečių k. vertimas - Hasan Abdulkarim * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (6) Sūra: Sūra An-Nisa
وَٱبۡتَلُواْ ٱلۡيَتَٰمَىٰ حَتَّىٰٓ إِذَا بَلَغُواْ ٱلنِّكَاحَ فَإِنۡ ءَانَسۡتُم مِّنۡهُمۡ رُشۡدٗا فَٱدۡفَعُوٓاْ إِلَيۡهِمۡ أَمۡوَٰلَهُمۡۖ وَلَا تَأۡكُلُوهَآ إِسۡرَافٗا وَبِدَارًا أَن يَكۡبَرُواْۚ وَمَن كَانَ غَنِيّٗا فَلۡيَسۡتَعۡفِفۡۖ وَمَن كَانَ فَقِيرٗا فَلۡيَأۡكُلۡ بِٱلۡمَعۡرُوفِۚ فَإِذَا دَفَعۡتُمۡ إِلَيۡهِمۡ أَمۡوَٰلَهُمۡ فَأَشۡهِدُواْ عَلَيۡهِمۡۚ وَكَفَىٰ بِٱللَّهِ حَسِيبٗا
Và hãy trắc nghiệm các đứa trẻ mồ côi cho đến lúc chúng đến tuổi kết hôn. Nếu các ngươi nhận thấy chúng đã trưởng thành vững chắc, hãy giao tài sản của chúng lại cho chúng và chớ tiêu phí nó nhanh chóng sợ rằng chúng mau lớn khôn (mà đòi lại), và người (giám hộ) nào giàu, nên hãm mình (tránh tiêu xài nó); ngược lại người (giám hộ) nào nghèo, hãy tiêu dùng nó một cách vừa phải. Bởi thế, khi các ngươi giao tài sản của chúng lại cho chúng, hãy mời người khác đến làm chứng cho chúng; và Allah đủ đảm trách việc ghi sổ.
Tafsyrai arabų kalba:
 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (6) Sūra: Sūra An-Nisa
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Vietnamiečių k. vertimas - Hasan Abdulkarim - Vertimų turinys

Kilniojo Korano reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išvertė Chasan Abdul-Karim. Jis buvo taisytas prižiūrint Ruad vertimų centrui, o originalų vertimą galima peržiūrėti nuomonės išreiškimo, vertinimo ir nuolatinio tobulinimo tikslais.

Uždaryti