Check out the new design

Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių k. * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Sūra: Al-Bakara   Aja (Korano eilutė):
وَلَن تَرۡضَىٰ عَنكَ ٱلۡيَهُودُ وَلَا ٱلنَّصَٰرَىٰ حَتَّىٰ تَتَّبِعَ مِلَّتَهُمۡۗ قُلۡ إِنَّ هُدَى ٱللَّهِ هُوَ ٱلۡهُدَىٰۗ وَلَئِنِ ٱتَّبَعۡتَ أَهۡوَآءَهُم بَعۡدَ ٱلَّذِي جَآءَكَ مِنَ ٱلۡعِلۡمِ مَا لَكَ مِنَ ٱللَّهِ مِن وَلِيّٖ وَلَا نَصِيرٍ
Allah phán bảo vị Nabi của Ngài - Muhammad - với lời cảnh báo: Cả người Do Thái và người Thiên Chúa sẽ không bao giờ hài lòng với Ngươi cho tới khi nào Ngươi từ bỏ Islam và đi theo những gì chúng đang có. Ngươi hãy nói: Thực ra Kinh Qur'an của Allah và sự trình bày của Ngài mới là chân lý chứ không phải những điều giả tạo mà các ngươi đang theo. Nếu Ngươi hoặc những ai đi theo Ngươi từ bỏ Islam để theo chúng sau khi sự thật rõ ràng đã đến với Ngươi thì chắc chắn Ngươi và những tên đó sẽ không bao giờ tìm thấy sự cứu giúp và hỗ trợ của Allah. Đây là sự cảnh báo về mối hiểm hoạ của việc từ bỏ chân lý để đến với điều sai trái và ngụy tạo.
Tafsyrai arabų kalba:
ٱلَّذِينَ ءَاتَيۡنَٰهُمُ ٱلۡكِتَٰبَ يَتۡلُونَهُۥ حَقَّ تِلَاوَتِهِۦٓ أُوْلَٰٓئِكَ يُؤۡمِنُونَ بِهِۦۗ وَمَن يَكۡفُرۡ بِهِۦ فَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡخَٰسِرُونَ
Kinh Qur'an phán rằng nhóm người dân Kinh Sách chịu làm theo những gì được ban xuống trong các Kinh Sách và họ đi theo đúng với lẽ đi theo thì chắc chắn họ sẽ tìm thấy trong các Kinh Sách đó những bằng chứng rõ rệt về sự trung thực của Nabi Muhammad và chắc chắn họ sẽ nhanh chóng có đức tin nơi Người; còn một nhóm khác cứ ngoan cố ở lại trên sự vô đức tin thì họ là những kẻ thua thiệt và thất bại.
Tafsyrai arabų kalba:
يَٰبَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ ٱذۡكُرُواْ نِعۡمَتِيَ ٱلَّتِيٓ أَنۡعَمۡتُ عَلَيۡكُمۡ وَأَنِّي فَضَّلۡتُكُمۡ عَلَى ٱلۡعَٰلَمِينَ
Hỡi dân chúng Isra-el! Các ngươi hãy nhớ lại các Ân Huệ mà Allah đã ban cho các ngươi cũng như những gì mà Ngài đã ưu đãi các ngươi hơn hẳn những nhóm người khác trong nhân loại từ sứ mạng Nabi, vương quyền và những ưu đãi đặc biệt khác.
Tafsyrai arabų kalba:
وَٱتَّقُواْ يَوۡمٗا لَّا تَجۡزِي نَفۡسٌ عَن نَّفۡسٖ شَيۡـٔٗا وَلَا يُقۡبَلُ مِنۡهَا عَدۡلٞ وَلَا تَنفَعُهَا شَفَٰعَةٞ وَلَا هُمۡ يُنصَرُونَ
Các ngươi hãy đặt giữa các ngươi và sự trừng phạt của Ngày Phán Xét một vách chắn phòng ngừa qua việc đi theo các mệnh lệnh của Allah và tránh những điều ngắn cấm của Ngài, bởi quả thật vào Ngày hôm đó, không ai có thể giúp ích được cho ai, và cũng không có sự thế thân hay chuộc tội cho nhau, sự can thiệp trong Ngày hôm đó sẽ trở nên vô ích cho dù kẻ can thiệp có vị trí cao cả thế nào, và Ngày hôm đó sẽ không có một thế lực che chở và phù hộ nào ngoài Allah cả.
Tafsyrai arabų kalba:
۞ وَإِذِ ٱبۡتَلَىٰٓ إِبۡرَٰهِـۧمَ رَبُّهُۥ بِكَلِمَٰتٖ فَأَتَمَّهُنَّۖ قَالَ إِنِّي جَاعِلُكَ لِلنَّاسِ إِمَامٗاۖ قَالَ وَمِن ذُرِّيَّتِيۖ قَالَ لَا يَنَالُ عَهۡدِي ٱلظَّٰلِمِينَ
Và hãy nhớ lại lúc Allah thử thách Nabi Ibrahim qua những trọng trách và giáo luật và Người đã hoàn thành tốt đẹp những thử thách của Ngài. Allah phán với Nabi Ibrahim: quả thật, TA sẽ để Ngươi làm một tấm gương đức hạnh và tốt đẹp cho nhân loại. Nabi Ibrahim nói: và xin Ngài - ôi Thượng Đế của bề tôi - hãy ban điều đó cho cả thế hệ con cháu của bề tôi nữa tức hãy để con cháu của bề tôi là những vị Imam cho nhân loại noi theo. Allah phán đáp lại lời của Nabi Ibrahim: lời hứa của TA dành cho Ngươi về vấn đề Imam trong đạo không dính dấp tới những kẻ làm điều sai quấy trong đám thế hệ con cháu của Ngươi.
Tafsyrai arabų kalba:
وَإِذۡ جَعَلۡنَا ٱلۡبَيۡتَ مَثَابَةٗ لِّلنَّاسِ وَأَمۡنٗا وَٱتَّخِذُواْ مِن مَّقَامِ إِبۡرَٰهِـۧمَ مُصَلّٗىۖ وَعَهِدۡنَآ إِلَىٰٓ إِبۡرَٰهِـۧمَ وَإِسۡمَٰعِيلَ أَن طَهِّرَا بَيۡتِيَ لِلطَّآئِفِينَ وَٱلۡعَٰكِفِينَ وَٱلرُّكَّعِ ٱلسُّجُودِ
Và nhớ lại lúc Allah qui định lấy Ngôi Đền K'abah ở Nhà nguyện Al-Haram làm nơi tới lui thăm viếng cho những ai có trái tim hướng về Nó, TA đã làm cho Nó thành một nơi an toàn cho họ, không ai có thể gây hại đến họ tại nơi đó. TA đã phán với nhân loại: các ngươi hãy lấy chỗ của tảng đá mà Ibrahim đã đứng trên đó trong lúc xây Ngôi Đền K'abah (được gọi là Maqam Ibrahim) làm nơi dâng lễ nguyện Salah. Và TA đã dặn Ibrahim và con trai của Y - Isma-'il phải tẩy sạch Nhà nguyện Alharam khỏi những thứ dơ bẩn và luôn giữ Nó thanh khiết khỏi những bục tượng để tiếp đón những ai muốn thờ phượng TA trong đó bằng việc đi vòng quanh Ngôi Đền K'abah, ở lại trong đó lánh trần để chuyên tâm thờ phượng, dâng lễ nguyện Salah và các việc làm hành đạo khác.
Tafsyrai arabų kalba:
وَإِذۡ قَالَ إِبۡرَٰهِـۧمُ رَبِّ ٱجۡعَلۡ هَٰذَا بَلَدًا ءَامِنٗا وَٱرۡزُقۡ أَهۡلَهُۥ مِنَ ٱلثَّمَرَٰتِ مَنۡ ءَامَنَ مِنۡهُم بِٱللَّهِ وَٱلۡيَوۡمِ ٱلۡأٓخِرِۚ قَالَ وَمَن كَفَرَ فَأُمَتِّعُهُۥ قَلِيلٗا ثُمَّ أَضۡطَرُّهُۥٓ إِلَىٰ عَذَابِ ٱلنَّارِۖ وَبِئۡسَ ٱلۡمَصِيرُ
Này hỡi Nabi! Ngươi hãy nhớ lại lúc Ibrahim cầu nguyện Thượng Đế của Y, nói: Lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài làm cho thành phố này (Makkah) thành nơi an bình khỏi những điều nguy hại, xin Ngài nuôi sống cư dân của nó với các loại hoa quả và cây trái, đặc biệt đối với những ai có đức tin nơi Ngài và cõi Đời Sau. Allah phán: còn ai trong số chúng vô đức tin thì TA sẽ cho y hưởng thụ trên cõi trần trong một lúc ngắn ngủi rồi vào cõi Đời Sau TA sẽ cho lôi cổ y ném vào trong Hỏa Ngục, một nơi ở tồi tệ nhất mà y phải quay trở về vào Ngày Phán Xét.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• أن المسلمين مهما فعلوا من خير لليهود والنصارى؛ فلن يرضوا حتى يُخرجوهم من دينهم، ويتابعوهم على ضلالهم.
Những người tín đồ Muslim cho dù có làm điều tốt đẹp như thế nào cho người Do Thái và Thiên Chúa thì họ cũng không bao giờ hài lòng cho tới khi những người tín đồ Muslim đi theo tôn giáo và sự lầm lạc của họ.

• الإمامة في الدين لا تُنَال إلا بصحة اليقين والصبر على القيام بأمر الله تعالى.
Vai trò Imam trong đạo sẽ không thể có được trừ phi một người có đức tin kiên định đồng thời kiên nhẫn trong việc chấp hành và phục tùng mệnh lệnh của Allah.

• بركة دعوة إبراهيم عليه السلام للبلد الحرام، حيث جعله الله مكانًا آمنًا للناس، وتفضّل على أهله بأنواع الأرزاق.
Phúc đức từ lời cầu nguyện của Ibrahim cho xứ Makkah khi mà Allah đã làm cho xứ sở này thành một nơi an bình cho nhân loại và đã ban cho cư dân của nó với các loại trái quả.

 
Reikšmių vertimas Sūra: Al-Bakara
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių k. - Vertimų turinys

Išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti