Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (7) Sūra: Sūra Al-Anbija
وَمَآ أَرۡسَلۡنَا قَبۡلَكَ إِلَّا رِجَالٗا نُّوحِيٓ إِلَيۡهِمۡۖ فَسۡـَٔلُوٓاْ أَهۡلَ ٱلذِّكۡرِ إِن كُنتُمۡ لَا تَعۡلَمُونَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad ﷺ, tất cả những vị Thiên Sứ, những vị Nabi trước Ngươi đều là những người đàn ông phàm tục được TA mặc khải cho họ Kinh Sách, TA không hề cử phái các Thiên Thần làm Sứ Giả đến với nhân loại. Bởi thế, các ngươi hãy hỏi những người am hiểu Kinh Sách thời trước các ngươi nếu các ngươi không biết.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• قُرْب القيامة مما يستوجب الاستعداد لها.
Ngày Tận Thế hay Ngày Phục Sinh đang tiến lại gần, đó là một trong những điều bắt buộc nhân loại phải chuẩn bị và sẵn sàng cho Ngày đó.

• انشغال القلوب باللهو يصرفها عن الحق.
Trái tim bận rộn với những thú vui sẽ rời xa điều Chân Lý.

• إحاطة علم الله بما يصدر من عباده من قول أو فعل.
Kiến thức của Allah bao trùm tất cả mọi thứ, Ngài biết rõ và thông toàn mọi lời nói và hành động của đám bề tôi của Ngài.

• اختلاف المشركين في الموقف من النبي صلى الله عليه وسلم يدل على تخبطهم واضطرابهم.
Việc những người thờ đa thần phản kháng chống lại Thiên Sứ Muhammad ﷺ chỉ biểu hiện cho sự mất bình tĩnh và sự phá rối của họ.

• أن الله مع رسله والمؤمنين بالتأييد والعون على الأعداء.
Allah luôn bên cạnh giúp đỡ và phù hộ các vị Thiên Sứ của Ngài cũng như những người có đức tin chống lại kẻ thù của họ.

• القرآن شرف وعز لمن آمن به وعمل به.
Kinh Qur'an mang lại sự cao quý và vinh dự cho những ai tin và làm theo Nó.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (7) Sūra: Sūra Al-Anbija
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti