Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (163) Sūra: Sūra Al-A’raf
وَسۡـَٔلۡهُمۡ عَنِ ٱلۡقَرۡيَةِ ٱلَّتِي كَانَتۡ حَاضِرَةَ ٱلۡبَحۡرِ إِذۡ يَعۡدُونَ فِي ٱلسَّبۡتِ إِذۡ تَأۡتِيهِمۡ حِيتَانُهُمۡ يَوۡمَ سَبۡتِهِمۡ شُرَّعٗا وَيَوۡمَ لَا يَسۡبِتُونَ لَا تَأۡتِيهِمۡۚ كَذَٰلِكَ نَبۡلُوهُم بِمَا كَانُواْ يَفۡسُقُونَ
Và hãy hỏi - hỡi Thiên Sứ - nhóm Do Thái về câu chuyện của xứ sở nằm dọc bờ biển ở thời trước họ đã bị Allah trừng phạt vì họ đã vượt quá giới hạn của Allah vì việc săn bắt cá vào ngày thứ bảy sau khi chúng bị nghiêm cấm săn bắt cá vào ngày đó, ngặt nổi khi đúng vào ngày đó thì cá lại nhô lên mặt biển đến gần họ còn vào những ngày khác thì đàn cá không thấy tăm hơi đâu cả, Allah thử thách họ thế bởi họ đã vượt giới luật của Allah, không biết tuân lệnh Ngài. Thế là họ đã đặt lợp cá vào ngày thứ sau để thứ bảy cá vào lợp và ngày chủ nhật sau đó thì họ ra lấy lợp về.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• الجحود والكفران سبب في الحرمان من النعم.
* Sự ngông cuồn ngạo mạng và bất tuân đó là lý do bị cấm hưởng hồng ân.

• من أسباب حلول العقاب ونزول العذاب التحايل على الشرع؛ لأنه ظلم وتجاوز لحدود الله.
* Một trong những lý do bị trừng phạt là dám dùng thủ đoạn để vượt qua giới luật của Allah.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (163) Sūra: Sūra Al-A’raf
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti