Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (182) Sūra: Sūra Al-A’raf
وَٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَا سَنَسۡتَدۡرِجُهُم مِّنۡ حَيۡثُ لَا يَعۡلَمُونَ
Thức tỉnh đi những kẻ đã từ chối các dấu hiệu của TA hay chẳng có chút đức tin nào. Đúng hơn, là chúng đã thẳng thừng khước từ. Thế nên, TA sẽ mở toang cho chúng những cánh cửa bổng lộc thế nhưng chúng chẳng cảm thấy được sự thoải mái. Không! Chúng sẽ từ từ bị TA đem chúng đến với con đường lạc lối rồi sau đó TA sẽ trút xuống chúng sự trừng phạt thật khủng khiếp.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• خلق الله للبشر آلات الإدراك والعلم - القلوب والأعين والآذان - لتحصيل المنافع ودفع المضار.
* Allah tạo hóa ra cho con người các giác quan nhận biết biết và kiến thức - con tim, cặp mắt, lỗ tai - để thấu hiểu đâu là cái lợi và tai hại.

• الدعاء بأسماء الله الحسنى سبب في إجابة الدعاء، فيُدْعَى في كل مطلوب بما يناسب ذلك المطلوب، مثل: اللهمَّ تب عَلَيَّ يا تواب.
* Hãy cầu nguyện với Allah bằng những Đại Danh Xưng tốt đẹp mai ra đó là cơ hội mà Ngài sẽ đáp lại lời cầu khẩn. Bởi thế, tùy theo trường hợp và tùy theo nhu cầu để gọi Đại Danh Allah cho phù hợp thí vụ như :" Lạy Thượng Đế của bề tôi van cầu Ngài chấp nhận lời sám hối của bề tôi lạy Đấng Hằng Tha Thứ."

• التفكر في عظمة السماوات والأرض، والتوصل بهذا التفكر إلى أن الله تعالى هو المستحق للألوهية دون غيره؛ لأنه المنفرد بالصنع.
* Hãy suy ngẫm lại sự vĩ đại của các tầng trời và trái đất, điều đó sẽ dẫn đến việc nhận ra được Allah Tối Cao không ai khác ngoài Ngài. Và chắc chắn chỉ riêng mình Ngài duy nhất cho sự tạo hóa đó.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (182) Sūra: Sūra Al-A’raf
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti