Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: യൂനുസ്   ആയത്ത്:
وَلَوۡ أَنَّ لِكُلِّ نَفۡسٖ ظَلَمَتۡ مَا فِي ٱلۡأَرۡضِ لَٱفۡتَدَتۡ بِهِۦۗ وَأَسَرُّواْ ٱلنَّدَامَةَ لَمَّا رَأَوُاْ ٱلۡعَذَابَۖ وَقُضِيَ بَيۡنَهُم بِٱلۡقِسۡطِ وَهُمۡ لَا يُظۡلَمُونَ
Và giá mỗi người (linh hồn) làm điều sai quấy đều có được tất cả những gì trên mặt đất dùng để chuộc tội (thì sẽ không được chấp thuận); và khi đối diện với hình phạt, họ sẽ ôm niềm hối hận (về tội đã làm); và vấn đề sẽ được giải quyết giữa họ một cách công bằng và họ sẽ không bị đối xử bất công.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَلَآ إِنَّ لِلَّهِ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۗ أَلَآ إِنَّ وَعۡدَ ٱللَّهِ حَقّٞ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ
Há tất cả những gì trong các tầng trời và trái đất không phải là của Allah hay sao? Há lời hứa của Allah không thật hay sao? Nhưng đa số bọn họ không biết (điều đó).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
هُوَ يُحۡيِۦ وَيُمِيتُ وَإِلَيۡهِ تُرۡجَعُونَ
Ngài ban sự sống và gây cho chết và các ngươi sẽ được đưa về gặp Ngài trở lại.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّاسُ قَدۡ جَآءَتۡكُم مَّوۡعِظَةٞ مِّن رَّبِّكُمۡ وَشِفَآءٞ لِّمَا فِي ٱلصُّدُورِ وَهُدٗى وَرَحۡمَةٞ لِّلۡمُؤۡمِنِينَ
Hỡi nhân loại! Một lời khuyên bảo tốt (Qur’an) từ Thượng Đế (Allah) của các ngươi đã đến với các ngươi; và là một phương thức chữa lành (những căn bệnh) trong lòng của các ngươi; vừa là một Chỉ Đạo và một Hồng Ân cho những người có đức tin.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قُلۡ بِفَضۡلِ ٱللَّهِ وَبِرَحۡمَتِهِۦ فَبِذَٰلِكَ فَلۡيَفۡرَحُواْ هُوَ خَيۡرٞ مِّمَّا يَجۡمَعُونَ
Hãy bảo họ: “Vậy hãy để cho họ (những người có đức tin) vui hưởng thiên lộc của Allah và sự Khoan dung của Ngài như thế” Điều đó tốt hơn tài sản mà họ tích lũy.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قُلۡ أَرَءَيۡتُم مَّآ أَنزَلَ ٱللَّهُ لَكُم مِّن رِّزۡقٖ فَجَعَلۡتُم مِّنۡهُ حَرَامٗا وَحَلَٰلٗا قُلۡ ءَآللَّهُ أَذِنَ لَكُمۡۖ أَمۡ عَلَى ٱللَّهِ تَفۡتَرُونَ
Hãy bảo họ: “Các người đã xét lại hay chưa việc các người đã cấm và cho phép dùng các món vật mà Allah đã ban xuống cho các người làm thực phẩm?’’ Hãy hỏi họ: “Phải chăng Allah cho phép các người làm thế hay tự ý các người bịa đặt ra rồi đổ thừa cho Allah?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَا ظَنُّ ٱلَّذِينَ يَفۡتَرُونَ عَلَى ٱللَّهِ ٱلۡكَذِبَ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِۗ إِنَّ ٱللَّهَ لَذُو فَضۡلٍ عَلَى ٱلنَّاسِ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَهُمۡ لَا يَشۡكُرُونَ
Và những kẻ bịa đặt điều gian dối rồi đổ thừa cho Allah sẽ nghĩ gì về số phận của mình vào Ngày phục sinh? Quả thật, Allah Rất Mực Nhân Từ với loài người nhưng đa số thiên hạ không biết ơn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَا تَكُونُ فِي شَأۡنٖ وَمَا تَتۡلُواْ مِنۡهُ مِن قُرۡءَانٖ وَلَا تَعۡمَلُونَ مِنۡ عَمَلٍ إِلَّا كُنَّا عَلَيۡكُمۡ شُهُودًا إِذۡ تُفِيضُونَ فِيهِۚ وَمَا يَعۡزُبُ عَن رَّبِّكَ مِن مِّثۡقَالِ ذَرَّةٖ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَلَا فِي ٱلسَّمَآءِ وَلَآ أَصۡغَرَ مِن ذَٰلِكَ وَلَآ أَكۡبَرَ إِلَّا فِي كِتَٰبٖ مُّبِينٍ
Và không một hoạt động doanh thương nào mà Ngươi làm và không một đoạn Kinh Qur'an nào mà Ngươi xướng đọc cũng như không một hành động nào mà các ngươi (nhân loại) làm mà lại không nằm dưới sự chứng kiến của TA khi các ngươi miệt mài trong đó, bởi vì không có gì có thể giấu giếm khỏi được Thượng Đế (Allah) của Ngươi (Muhammad) dù cho đó là sức nặng của một hạt nguyên tử nằm dưới đất hay ở trên trời đi nữa và không có cái gì nhỏ hoặc lớn hơn cái đó mà lại không được ghi chép trong một quyển sổ (Định Mệnh) rõ ràng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: യൂനുസ്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം വിവർത്തനം ചെയ്തിരിക്കുന്നു. റുവാദൂത്തർജമ മർകസിൻ്റെ മേൽനോട്ടത്തിലാണ് ഇത് വികസിപ്പിച്ചെടുത്തത്. അഭിപ്രായങ്ങൾ പ്രകടിപ്പിക്കുന്നതിനും വിലയിരുത്തുന്നതിനും തുടർച്ചയായ പുരോഗമനത്തിനും വേണ്ടി വിവർത്തനത്തിൻ്റെ അവലംബം അവലോകനത്തിന് ലഭ്യമാണ്.

അടക്കുക