Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഫുർഖാൻ   ആയത്ത്:
۞ وَقَالَ ٱلَّذِينَ لَا يَرۡجُونَ لِقَآءَنَا لَوۡلَآ أُنزِلَ عَلَيۡنَا ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ أَوۡ نَرَىٰ رَبَّنَاۗ لَقَدِ ٱسۡتَكۡبَرُواْ فِيٓ أَنفُسِهِمۡ وَعَتَوۡ عُتُوّٗا كَبِيرٗا
Và những ai không mong gặp lại TA (ở đời sau) lên tiếng: "Tại sao không có những Thiên Thần được cử xuống cho bọn ta hoặc tại sao bọn ta không thấy Thượng Đế (Đấng Chủ Tể) cua bọn ta?" Chắc chắn, chúng đã tỏ lòng tự cao và tự phụ quá mức.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يَوۡمَ يَرَوۡنَ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةَ لَا بُشۡرَىٰ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُجۡرِمِينَ وَيَقُولُونَ حِجۡرٗا مَّحۡجُورٗا
Vào Ngày mà chúng sẽ thấy Thiên Thần, ngày đó những kẻ tội lỗi sẽ không được một tin vui nào cả và (Thiên Thần) sẽ bảo (chúng): “Dang ra! Hãy dang ra xa!”[119]
[119] Vừa có nghĩa những kẻ tội lỗi sẽ không được một tin vui nào cả; vừa có nghĩa những kẻ tội lỗi sẽ cầu xin được cách xa sự trừng phạt.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَقَدِمۡنَآ إِلَىٰ مَا عَمِلُواْ مِنۡ عَمَلٖ فَجَعَلۡنَٰهُ هَبَآءٗ مَّنثُورًا
Và TA sẽ xét lại công trình nào mà chúng đã làm ra và sẽ làm cho nó thành tro bay tứ tán.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَصۡحَٰبُ ٱلۡجَنَّةِ يَوۡمَئِذٍ خَيۡرٞ مُّسۡتَقَرّٗا وَأَحۡسَنُ مَقِيلٗا
Những cư dân của thiên đàng vào Ngày đó sẽ có một nơi ngụ tốt và một chỗ nghỉ tốt đẹp.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَيَوۡمَ تَشَقَّقُ ٱلسَّمَآءُ بِٱلۡغَمَٰمِ وَنُزِّلَ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ تَنزِيلًا
Và vào một Ngày mà bầu trời sẽ chẻ đôi với những áng mây và các Thiên Thần sẽ đườc cử xuống rầm rộ.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ٱلۡمُلۡكُ يَوۡمَئِذٍ ٱلۡحَقُّ لِلرَّحۡمَٰنِۚ وَكَانَ يَوۡمًا عَلَى ٱلۡكَٰفِرِينَ عَسِيرٗا
Quyền thống trị vào Ngày đó đúng là của Đấng Rất Mực Độ Lượng và là một Ngày thật gian nan cho những kẻ không có đức tin.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَيَوۡمَ يَعَضُّ ٱلظَّالِمُ عَلَىٰ يَدَيۡهِ يَقُولُ يَٰلَيۡتَنِي ٱتَّخَذۡتُ مَعَ ٱلرَّسُولِ سَبِيلٗا
Và vào Ngày mà tên làm điều sai quấy sẽ vừa cắn đầu ngón tay vừa than thở: “Ôi khổ cho thân tôi! Phải chi tôi theo con đường cùng với Sứ Giả (Muhammad thì đâu đến nỗi này!)"
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يَٰوَيۡلَتَىٰ لَيۡتَنِي لَمۡ أَتَّخِذۡ فُلَانًا خَلِيلٗا
“Ôi khổ cho thân tôi! Phải chi tôi đừng làm bạn với tên đó!"
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
لَّقَدۡ أَضَلَّنِي عَنِ ٱلذِّكۡرِ بَعۡدَ إِذۡ جَآءَنِيۗ وَكَانَ ٱلشَّيۡطَٰنُ لِلۡإِنسَٰنِ خَذُولٗا
“Chắc chắn, nó đã dắt tôi lạc xa Thông điệp Nhắc nhở (Qur'an) sau khi tôi đã tiếp thu Nó. Quả thật, Shaytan là một tên phản bội loài người (vào lúc nguy khốn).”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَقَالَ ٱلرَّسُولُ يَٰرَبِّ إِنَّ قَوۡمِي ٱتَّخَذُواْ هَٰذَا ٱلۡقُرۡءَانَ مَهۡجُورٗا
Và Sứ Giả (Muhammad) thưa: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Quả thật, người dân của bề tôi xao lãng Qur'an này!”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَكَذَٰلِكَ جَعَلۡنَا لِكُلِّ نَبِيٍّ عَدُوّٗا مِّنَ ٱلۡمُجۡرِمِينَۗ وَكَفَىٰ بِرَبِّكَ هَادِيٗا وَنَصِيرٗا
Và TA đã dựng trong số những kẻ tội lỗi một kẻ thù chống đối mỗi vị Nabi. Nhưng Thượng Đế của Ngươi đủ làm một Vị Hướng Dẫn và một Vị Cứu Tinh (cho Ngươi).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَقَالَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لَوۡلَا نُزِّلَ عَلَيۡهِ ٱلۡقُرۡءَانُ جُمۡلَةٗ وَٰحِدَةٗۚ كَذَٰلِكَ لِنُثَبِّتَ بِهِۦ فُؤَادَكَۖ وَرَتَّلۡنَٰهُ تَرۡتِيلٗا
Và những kẻ không có đức tin lên tiếng: "Tại sao trọn bộ Qur'an không được mặc khải cho Y một lần một?" (TA mặc khải Nó) đúng như thế là vì TA muốn dùng Nó để củng cố tấm lòng của Ngươi; và TA đọc Nó dần dần theo từng giai đoạn.[120]
[120] Qur’an đã được mặc khải cho Nabi Muhammad trong vòng 23 năm vào những trường hợp khác biệt tùy theo hoàn cảnh và tình huống khác nhau
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഫുർഖാൻ
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം വിവർത്തനം ചെയ്തിരിക്കുന്നു. റുവാദൂത്തർജമ മർകസിൻ്റെ മേൽനോട്ടത്തിലാണ് ഇത് വികസിപ്പിച്ചെടുത്തത്. അഭിപ്രായങ്ങൾ പ്രകടിപ്പിക്കുന്നതിനും വിലയിരുത്തുന്നതിനും തുടർച്ചയായ പുരോഗമനത്തിനും വേണ്ടി വിവർത്തനത്തിൻ്റെ അവലംബം അവലോകനത്തിന് ലഭ്യമാണ്.

അടക്കുക