Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ന്നിസാഅ്   ആയത്ത്:
وَٱسۡتَغۡفِرِ ٱللَّهَۖ إِنَّ ٱللَّهَ كَانَ غَفُورٗا رَّحِيمٗا
Và Ngươi hãy cầu xin Allah tha thứ. Quả thật, Allah Hằng Tha Thứ, Rất Mực Khoan Dung.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَا تُجَٰدِلۡ عَنِ ٱلَّذِينَ يَخۡتَانُونَ أَنفُسَهُمۡۚ إِنَّ ٱللَّهَ لَا يُحِبُّ مَن كَانَ خَوَّانًا أَثِيمٗا
Và chớ bênh vực thay cho những kẻ đã phản bội bản thân (linh hồn) mình bởi vì quả thật Allah không yêu thương những kẻ phản bội, tội lỗi.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يَسۡتَخۡفُونَ مِنَ ٱلنَّاسِ وَلَا يَسۡتَخۡفُونَ مِنَ ٱللَّهِ وَهُوَ مَعَهُمۡ إِذۡ يُبَيِّتُونَ مَا لَا يَرۡضَىٰ مِنَ ٱلۡقَوۡلِۚ وَكَانَ ٱللَّهُ بِمَا يَعۡمَلُونَ مُحِيطًا
Chúng tìm cách trốn khỏi thiên hạ nhưng chúng không thể trốn thoát khỏi Allah đặng bỏi vì Ngài có mặt với chúng khi chúng mưu định kế hoạch ban đêm bằng những lời nói mà Ngài không thể chấp nhận. Và Allah là Đấng Tóm Thâu tất cả mọi điều chúng làm.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
هَٰٓأَنتُمۡ هَٰٓؤُلَآءِ جَٰدَلۡتُمۡ عَنۡهُمۡ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا فَمَن يُجَٰدِلُ ٱللَّهَ عَنۡهُمۡ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ أَم مَّن يَكُونُ عَلَيۡهِمۡ وَكِيلٗا
À này! Đây là những kẻ mà các ngươi có thể bênh vực giùm cho ở đời này nhưng ai có thể bênh vực giùm cho chúng trước Allah vào Ngày phục sinh và ai là kẻ sẽ thụ lãnh việc làm (tội lỗi) của chúng?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَن يَعۡمَلۡ سُوٓءًا أَوۡ يَظۡلِمۡ نَفۡسَهُۥ ثُمَّ يَسۡتَغۡفِرِ ٱللَّهَ يَجِدِ ٱللَّهَ غَفُورٗا رَّحِيمٗا
Và ai làm điều tội lỗi hoặc làm hại bản thân mình rồi cầu xin Allah tha thứ thì sẽ thấy Allah Hằng Tha Thứ, Rất Mực Khoan Dung.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَن يَكۡسِبۡ إِثۡمٗا فَإِنَّمَا يَكۡسِبُهُۥ عَلَىٰ نَفۡسِهِۦۚ وَكَانَ ٱللَّهُ عَلِيمًا حَكِيمٗا
Và ai phạm tội thì chỉ bản thân y lãnh tội. Bởi vì Allah Hằng Biết, Rất Mực Sáng Suốt.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَن يَكۡسِبۡ خَطِيٓـَٔةً أَوۡ إِثۡمٗا ثُمَّ يَرۡمِ بِهِۦ بَرِيٓـٔٗا فَقَدِ ٱحۡتَمَلَ بُهۡتَٰنٗا وَإِثۡمٗا مُّبِينٗا
Và ai phạm lỗi hoặc phạm tội rồi đổ thừa cho một người vô tội thì chắc chắn sẽ mang vào mình tội vu cáo và tội lỗi hiển nhiên.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَوۡلَا فَضۡلُ ٱللَّهِ عَلَيۡكَ وَرَحۡمَتُهُۥ لَهَمَّت طَّآئِفَةٞ مِّنۡهُمۡ أَن يُضِلُّوكَ وَمَا يُضِلُّونَ إِلَّآ أَنفُسَهُمۡۖ وَمَا يَضُرُّونَكَ مِن شَيۡءٖۚ وَأَنزَلَ ٱللَّهُ عَلَيۡكَ ٱلۡكِتَٰبَ وَٱلۡحِكۡمَةَ وَعَلَّمَكَ مَا لَمۡ تَكُن تَعۡلَمُۚ وَكَانَ فَضۡلُ ٱللَّهِ عَلَيۡكَ عَظِيمٗا
Và nếu Allah không đặc ân và khoan dung cho Ngươi (hỡi Sứ Giả!) thì chắc chắn một nhóm của bọn chúng đã quyết định làm cho Ngươi lạc hướng nhưng chúng tự làm cho mình lạc hướng mà thôi. Và chúng không thể hại được Ngươi một tí nào cả bởi vì Allah đã ban cho Ngươi Kinh Sách và lẽ sáng suốt khôn ngoan và dạy Ngươi điều mà Ngươi đã không từng biết trước đây. Và Đặc ân Allah ban cho Ngươi thật là vĩ đại.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ന്നിസാഅ്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം വിവർത്തനം ചെയ്തിരിക്കുന്നു. റുവാദൂത്തർജമ മർകസിൻ്റെ മേൽനോട്ടത്തിലാണ് ഇത് വികസിപ്പിച്ചെടുത്തത്. അഭിപ്രായങ്ങൾ പ്രകടിപ്പിക്കുന്നതിനും വിലയിരുത്തുന്നതിനും തുടർച്ചയായ പുരോഗമനത്തിനും വേണ്ടി വിവർത്തനത്തിൻ്റെ അവലംബം അവലോകനത്തിന് ലഭ്യമാണ്.

അടക്കുക