Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഗാഫിർ   ആയത്ത്:
قَالُوٓاْ أَوَلَمۡ تَكُ تَأۡتِيكُمۡ رُسُلُكُم بِٱلۡبَيِّنَٰتِۖ قَالُواْ بَلَىٰۚ قَالُواْ فَٱدۡعُواْۗ وَمَا دُعَٰٓؤُاْ ٱلۡكَٰفِرِينَ إِلَّا فِي ضَلَٰلٍ
Họ sẽ đáp: “Há các Sứ Giả của các người đã không đến gặp các ngươi với những bằng chứng rõ rệt ư?” Chúng sẽ thưa: “Dạ, có!” Họ bảo chúng: “Thế hãy cầu nguyện (theo ý muốn của các ngươi).” Nhưng lời cầu nguyện của những kẻ không có đức tin chỉ quanh quẩn trong lầm lạc.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّا لَنَنصُرُ رُسُلَنَا وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا وَيَوۡمَ يَقُومُ ٱلۡأَشۡهَٰدُ
Chắc chắn, TA sẽ giúp các Sứ Giả của TA và những ai có đức tin ở đời này chiến thắng; và vào Ngày mà các nhân chúng sẽ đứng ra (làm chứng);
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يَوۡمَ لَا يَنفَعُ ٱلظَّٰلِمِينَ مَعۡذِرَتُهُمۡۖ وَلَهُمُ ٱللَّعۡنَةُ وَلَهُمۡ سُوٓءُ ٱلدَّارِ
Ngày mà lời lẽ phân trần của những kẻ làm điều sai quấy sẽ không giúp ích gì được cho chúng. Ngược lại, chúng sẽ nhận lời nguyền rủa và một chỗ ngụ xấu xa.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَقَدۡ ءَاتَيۡنَا مُوسَى ٱلۡهُدَىٰ وَأَوۡرَثۡنَا بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ ٱلۡكِتَٰبَ
Và quả thật, TA đã ban Chỉ Đạo cho Musa và làm cho con cháu của Israel thừa hưởng Kinh Sách (Tawrah).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
هُدٗى وَذِكۡرَىٰ لِأُوْلِي ٱلۡأَلۡبَٰبِ
Một Chỉ Đạo và một sự Nhắc Nhở cho những người thông hiểu.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَٱصۡبِرۡ إِنَّ وَعۡدَ ٱللَّهِ حَقّٞ وَٱسۡتَغۡفِرۡ لِذَنۢبِكَ وَسَبِّحۡ بِحَمۡدِ رَبِّكَ بِٱلۡعَشِيِّ وَٱلۡإِبۡكَٰرِ
Bởi thế, hãy kiên nhẫn (hỡi Muhammad!) bởi vì Lời Hứa của Allah sẽ đích thực. Và hãy xin Thượng Đế của Ngươi tha thứ lỗi lầm của Ngươi và hãy tán dương ca tụng Thượng Đế của Ngươi đêm và ngày.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّ ٱلَّذِينَ يُجَٰدِلُونَ فِيٓ ءَايَٰتِ ٱللَّهِ بِغَيۡرِ سُلۡطَٰنٍ أَتَىٰهُمۡ إِن فِي صُدُورِهِمۡ إِلَّا كِبۡرٞ مَّا هُم بِبَٰلِغِيهِۚ فَٱسۡتَعِذۡ بِٱللَّهِۖ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡبَصِيرُ
Quả thật, những ai tranh cãi về các dấu hiệu của Allah nhưng không có một chút thẩm quyền nào được ban cho thì chỉ muốn sự tự cao tự đại trong lòng mình, nhưng chúng sẽ không bao giờ đạt nó được. Bởi thế, hãy xin Allah che chơ bởi vì Ngài là Đấng Hằng Nghe và Hằng Thấy (mọi việc).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
لَخَلۡقُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ أَكۡبَرُ مِنۡ خَلۡقِ ٱلنَّاسِ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَ ٱلنَّاسِ لَا يَعۡلَمُونَ
Chắc chắn việc tạo hóa các tầng trời và trái đất lớn hơn việc tạo hóa loài người, nhưng đa số nhân loại không biết.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَا يَسۡتَوِي ٱلۡأَعۡمَىٰ وَٱلۡبَصِيرُ وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ وَلَا ٱلۡمُسِيٓءُۚ قَلِيلٗا مَّا تَتَذَكَّرُونَ
Người mù mắt và người sáng mắt không ngang bằng nhau; và những ai có đức tin và làm việc thiện không ngang bằng với người làm điều xấu và tội lỗi. Các người ít nhớ thay!
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഗാഫിർ
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം വിവർത്തനം ചെയ്തിരിക്കുന്നു. റുവാദൂത്തർജമ മർകസിൻ്റെ മേൽനോട്ടത്തിലാണ് ഇത് വികസിപ്പിച്ചെടുത്തത്. അഭിപ്രായങ്ങൾ പ്രകടിപ്പിക്കുന്നതിനും വിലയിരുത്തുന്നതിനും തുടർച്ചയായ പുരോഗമനത്തിനും വേണ്ടി വിവർത്തനത്തിൻ്റെ അവലംബം അവലോകനത്തിന് ലഭ്യമാണ്.

അടക്കുക