വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: സൂറത്ത് ഖാഫ്   ആയത്ത്:

Chương Qaf

قٓۚ وَٱلۡقُرۡءَانِ ٱلۡمَجِيدِ
Qaf. Thề bởi (Kinh) Qur'an Quang Vinh.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
بَلۡ عَجِبُوٓاْ أَن جَآءَهُم مُّنذِرٞ مِّنۡهُمۡ فَقَالَ ٱلۡكَٰفِرُونَ هَٰذَا شَيۡءٌ عَجِيبٌ
Không, chúng ngạc nhiên về việc có một Người báo trước xuất thân từ chúng đến gặp chúng. Bởi thế, những kẻ không cố đức tin lên tiếng: “Đây là một điều lạ lùng!"
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَءِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗاۖ ذَٰلِكَ رَجۡعُۢ بَعِيدٞ
“Có thật chăng, khi chúng tôi chết và thành cát bụi (chúng tôi sẽ sống trở lại ? Nếu thật như thế thì) đó là một sự trở về xa xôi.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَدۡ عَلِمۡنَا مَا تَنقُصُ ٱلۡأَرۡضُ مِنۡهُمۡۖ وَعِندَنَا كِتَٰبٌ حَفِيظُۢ
Chắc chắn TA (Allah) thừa biết việc đất đai ăn tiêu (thân xác của) chúng; nhưng có một quyển sổ bộ còn lưu trữ nơi TA.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
بَلۡ كَذَّبُواْ بِٱلۡحَقِّ لَمَّا جَآءَهُمۡ فَهُمۡ فِيٓ أَمۡرٖ مَّرِيجٍ
Không, chúng phủ nhận Chân Lý (Qur'an) khi Nó đến với chúng cho nên chúng đâm ra lúng túng (không biết thật hay giả).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَفَلَمۡ يَنظُرُوٓاْ إِلَى ٱلسَّمَآءِ فَوۡقَهُمۡ كَيۡفَ بَنَيۡنَٰهَا وَزَيَّنَّٰهَا وَمَا لَهَا مِن فُرُوجٖ
Há chúng không nhìn lên bầu trời bên trên chúng xem TA đã dựng và trang hoàng nó như thế nào và không có một kẽ hở nào trong đó ư?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱلۡأَرۡضَ مَدَدۡنَٰهَا وَأَلۡقَيۡنَا فِيهَا رَوَٰسِيَ وَأَنۢبَتۡنَا فِيهَا مِن كُلِّ زَوۡجِۭ بَهِيجٖ
Và trái đất mà TA đã trải rộng và dựng trên đó những quả núi vững chắc và làm mọc ra đủ cặp thảo mộc xinh đẹp.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
تَبۡصِرَةٗ وَذِكۡرَىٰ لِكُلِّ عَبۡدٖ مُّنِيبٖ
Một sự quan sát và một sự nhắc nhở cho từng người tôi quay về.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَنَزَّلۡنَا مِنَ ٱلسَّمَآءِ مَآءٗ مُّبَٰرَكٗا فَأَنۢبَتۡنَا بِهِۦ جَنَّٰتٖ وَحَبَّ ٱلۡحَصِيدِ
Và TA ban nước mưa đầy ân phúc từ trên trời xuống mà TA dùng làm mọc ra vườn tược và trái hạt vào mùa gặt.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱلنَّخۡلَ بَاسِقَٰتٖ لَّهَا طَلۡعٞ نَّضِيدٞ
Và cây chà là cao lớn đâm ra trái từng chùm lủng lẳng, chồng lên nhau;
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
رِّزۡقٗا لِّلۡعِبَادِۖ وَأَحۡيَيۡنَا بِهِۦ بَلۡدَةٗ مَّيۡتٗاۚ كَذَٰلِكَ ٱلۡخُرُوجُ
Làm lương thực cho bầy tôi (của Allah). Và TA dùng nó để làm sống lại một mảnh đất đã chết khô. Và việc phục sinh sẽ giống như thế.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
كَذَّبَتۡ قَبۡلَهُمۡ قَوۡمُ نُوحٖ وَأَصۡحَٰبُ ٱلرَّسِّ وَثَمُودُ
Trước chúng, người dân của Nuh, và Dân cư của Rass, người dân Thamud đã phủ nhận (Chân Lý).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَعَادٞ وَفِرۡعَوۡنُ وَإِخۡوَٰنُ لُوطٖ
Và 'Ad, Fir-'awn, và anh em của Lut,
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلۡأَيۡكَةِ وَقَوۡمُ تُبَّعٖۚ كُلّٞ كَذَّبَ ٱلرُّسُلَ فَحَقَّ وَعِيدِ
Dân cư của khu rừng ( Aykah) và người dân của Tubba', mỗi dân tộc đều cho các Sứ Giả nói dối cho nên lời đe dọa của TA thể hiện.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَفَعَيِينَا بِٱلۡخَلۡقِ ٱلۡأَوَّلِۚ بَلۡ هُمۡ فِي لَبۡسٖ مِّنۡ خَلۡقٖ جَدِيدٖ
Phải chăng TA đã mỏi mệt với việc tạo hóa đầu tiên? Không, chúng nghi ngờ về sự tạo hóa mới (việc phục sinh).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَقَدۡ خَلَقۡنَا ٱلۡإِنسَٰنَ وَنَعۡلَمُ مَا تُوَسۡوِسُ بِهِۦ نَفۡسُهُۥۖ وَنَحۡنُ أَقۡرَبُ إِلَيۡهِ مِنۡ حَبۡلِ ٱلۡوَرِيدِ
Và quả thật, TA đã tạo hóa con người và biết điều mà bản thân y thì thào (xúi giục) y bởi vì TA gần kề y hơn tĩnh mạch nơi cổ của y.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِذۡ يَتَلَقَّى ٱلۡمُتَلَقِّيَانِ عَنِ ٱلۡيَمِينِ وَعَنِ ٱلشِّمَالِ قَعِيدٞ
Khi hai vị Ghi Chép (Thiên Thân ghi chép hành động), một vị ngồi bên phải và một vị ngồi bên trái (để sẵn ghi chép).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
مَّا يَلۡفِظُ مِن قَوۡلٍ إِلَّا لَدَيۡهِ رَقِيبٌ عَتِيدٞ
Không một lời nào y thốt ra mà vị Theo Dõi (Thiên Thần) bên cạnh lại không lập tức ghi nhận.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَجَآءَتۡ سَكۡرَةُ ٱلۡمَوۡتِ بِٱلۡحَقِّۖ ذَٰلِكَ مَا كُنتَ مِنۡهُ تَحِيدُ
Và khi tình trạng đau đớn của cái chết thực sự xảy ra, (sẽ có lời bảo y): “Đấy là cái mà nhà ngươi cố tránh!”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَنُفِخَ فِي ٱلصُّورِۚ ذَٰلِكَ يَوۡمُ ٱلۡوَعِيدِ
Và tiếng Còi sẽ được hụ lên: Đấy là Ngày của đã được hứa.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَجَآءَتۡ كُلُّ نَفۡسٖ مَّعَهَا سَآئِقٞ وَشَهِيدٞ
Và mỗi người (linh hồn) sẽ bước đến (trình diện). Đi theo y là một (vị Thiên Thần) dẫn đường và một vị (Thiên Thần) làm chứng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
لَّقَدۡ كُنتَ فِي غَفۡلَةٖ مِّنۡ هَٰذَا فَكَشَفۡنَا عَنكَ غِطَآءَكَ فَبَصَرُكَ ٱلۡيَوۡمَ حَدِيدٞ
(Sẽ có lời bảo y): “Nhà ngươi đã lơ là về việc này. Bây giờ TA tháo bỏ tấm màn của ngươi và cặp mắt của ngươi ngày nay sáng tỏ.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَقَالَ قَرِينُهُۥ هَٰذَا مَا لَدَيَّ عَتِيدٌ
Và người bạn đồng hành của y thưa: “Đây (hồ sơ) của y có sẵn nơi bề tôi!”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَلۡقِيَا فِي جَهَنَّمَ كُلَّ كَفَّارٍ عَنِيدٖ
“Hai ngươi hãy ném từng tên vô đức tin ương ngạnh vào hỏa ngục."
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
مَّنَّاعٖ لِّلۡخَيۡرِ مُعۡتَدٖ مُّرِيبٍ
“Kẻ ngăn cản điều tốt, phạm pháp và nghi ngờ"
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ٱلَّذِي جَعَلَ مَعَ ٱللَّهِ إِلَٰهًا ءَاخَرَ فَأَلۡقِيَاهُ فِي ٱلۡعَذَابِ ٱلشَّدِيدِ
“Kẻ đã dựng một thần linh cùng với Allah. Hãy ném nó vào chỗ trừng phạt khắc nghiệt nhất.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
۞ قَالَ قَرِينُهُۥ رَبَّنَا مَآ أَطۡغَيۡتُهُۥ وَلَٰكِن كَانَ فِي ضَلَٰلِۭ بَعِيدٖ
Người bạn (Shaytan) của y sẽ thưa: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! (Bề) tôi đã không làm chó y phạm giới. Nhưng tự y lạc hướng xa ấy thôi.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالَ لَا تَخۡتَصِمُواْ لَدَيَّ وَقَدۡ قَدَّمۡتُ إِلَيۡكُم بِٱلۡوَعِيدِ
(Allah sẽ) phán: “Các ngươi không được cãi vã trước mặt TA. TA đã gởi cho các ngươi Lời Cảnh báo."
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
مَا يُبَدَّلُ ٱلۡقَوۡلُ لَدَيَّ وَمَآ أَنَا۠ بِظَلَّٰمٖ لِّلۡعَبِيدِ
“Lời tuyên án nơi TA không thay đổi; và TA không đối xử bất công với các bầy tôi của TA.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يَوۡمَ نَقُولُ لِجَهَنَّمَ هَلِ ٱمۡتَلَأۡتِ وَتَقُولُ هَلۡ مِن مَّزِيدٖ
Vào Ngày mà TA sẽ phán cho hỏa ngục: “Nhà ngươi đầy hết chỗ hay chưa?” Nó sẽ thưa: “(Bẩm Allah!) Còn nữa không?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَأُزۡلِفَتِ ٱلۡجَنَّةُ لِلۡمُتَّقِينَ غَيۡرَ بَعِيدٍ
Và thiên đàng sẽ được mang đến trước mặt những người ngay chính và sợ Allah, không xa.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
هَٰذَا مَا تُوعَدُونَ لِكُلِّ أَوَّابٍ حَفِيظٖ
“Đây là món đã được hứa với mỗi người biết hối cải và giữ gìn (bản thân)."
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
مَّنۡ خَشِيَ ٱلرَّحۡمَٰنَ بِٱلۡغَيۡبِ وَجَآءَ بِقَلۡبٖ مُّنِيبٍ
“Người sợ Đấng Al-Rahman vô hình và đến với một tấm lòng phục thiện."
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ٱدۡخُلُوهَا بِسَلَٰمٖۖ ذَٰلِكَ يَوۡمُ ٱلۡخُلُودِ
“Các ngươi hãy bước vào đó (thiên đàng) với sự Bằng an; đó là Ngày của một đời sống vĩnh cửu.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
لَهُم مَّا يَشَآءُونَ فِيهَا وَلَدَيۡنَا مَزِيدٞ
Trong đó, họ sẽ có vô vàn món vật mà họ ao ước và còn nhiều món khác nữa nơi TA.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَكَمۡ أَهۡلَكۡنَا قَبۡلَهُم مِّن قَرۡنٍ هُمۡ أَشَدُّ مِنۡهُم بَطۡشٗا فَنَقَّبُواْ فِي ٱلۡبِلَٰدِ هَلۡ مِن مَّحِيصٍ
Và có bao nhiêu thế hệ hùng cường hơn chúng về quyền lực đã bị TA tiêu diệt trước chúng và đã trôi giạt đi khắp nơi trên mặt đất? Có còn chăng một chỗ lánh nạn cho chúng?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَذِكۡرَىٰ لِمَن كَانَ لَهُۥ قَلۡبٌ أَوۡ أَلۡقَى ٱلسَّمۡعَ وَهُوَ شَهِيدٞ
Chắc chắn, trong đó (Qur'an) có một sự nhắc nhở cho ai có một quả tim (biết kính sợ), hoặc lắng tai nghe và là một nhân chứng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَقَدۡ خَلَقۡنَا ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ وَمَا بَيۡنَهُمَا فِي سِتَّةِ أَيَّامٖ وَمَا مَسَّنَا مِن لُّغُوبٖ
Và quả thật, TA đã tạo hóa các tầng trời và trái đất và vạn vật giữa hai chúng trong sáu Ngày và TA không hề mỏi mệt.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَٱصۡبِرۡ عَلَىٰ مَا يَقُولُونَ وَسَبِّحۡ بِحَمۡدِ رَبِّكَ قَبۡلَ طُلُوعِ ٱلشَّمۡسِ وَقَبۡلَ ٱلۡغُرُوبِ
Bởi thế, hãy cố gắng chịu đựng với những điều chúng nói và hãy tán dương lời ca tụng Thượng Đế của Ngươi trước khi mặt trời mọc và trước khi nó lặn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمِنَ ٱلَّيۡلِ فَسَبِّحۡهُ وَأَدۡبَٰرَ ٱلسُّجُودِ
Và hãy tán dương Ngài suốt một phần của ban đêm (trong các cuộc lễ nguyện Salah Magrib và 'I-sha') và sau những lần phủ phục.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱسۡتَمِعۡ يَوۡمَ يُنَادِ ٱلۡمُنَادِ مِن مَّكَانٖ قَرِيبٖ
Và hãy chú ý nghe vào Ngày mà Người Gọi sẽ lớn tiếng gọi từ một chỗ rất gần.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يَوۡمَ يَسۡمَعُونَ ٱلصَّيۡحَةَ بِٱلۡحَقِّۚ ذَٰلِكَ يَوۡمُ ٱلۡخُرُوجِ
Ngày mà chúng sẽ thực sự nghe một Tiếng Gầm (dữ dội). Đó sẽ là Ngày (mà mọi người) sẽ bước ra (khỏi mộ).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّا نَحۡنُ نُحۡيِۦ وَنُمِيتُ وَإِلَيۡنَا ٱلۡمَصِيرُ
Quả thật, TA là Đấng làm cho sống và gây chết. Và tất cả sẽ trở về gặp TA,
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يَوۡمَ تَشَقَّقُ ٱلۡأَرۡضُ عَنۡهُمۡ سِرَاعٗاۚ ذَٰلِكَ حَشۡرٌ عَلَيۡنَا يَسِيرٞ
Ngày mà trái đất sẽ chẻ làm hai, nhả chúng ra để chúng vội chạy đến (tập hợp). Đó là một cuộc tập hợp sẽ thật sự (xảy ra) dễ dàng đối với TA.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
نَّحۡنُ أَعۡلَمُ بِمَا يَقُولُونَۖ وَمَآ أَنتَ عَلَيۡهِم بِجَبَّارٖۖ فَذَكِّرۡ بِٱلۡقُرۡءَانِ مَن يَخَافُ وَعِيدِ
TA biết rõ điều chúng nói; và Ngươi (Muhammad) không là một người cưỡng bách chúng (theo đạo). Bởi thế, hãy dùng Kinh Qur'an mà cảnh báo ai là người sợ Lời Đe dọa của TA.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: സൂറത്ത് ഖാഫ്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ ആശയ വിവർത്തനം വിയറ്റ്നാമീസ് ഭാഷയിൽ, ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം നിർവഹിച്ചത്. തർജമ റുവ്വാദ് കേന്ദ്രത്തിന്റെ നേതൃത്വത്തിൽ തിരുത്തലുകൾ നിർവഹിച്ചു. അഭിപ്രായങ്ങൾ രേഖപ്പെടുത്താനും, മൂല്യനിർണയത്തിനും, ഇനിയും വിപുലീകരിക്കാനുമായി അസ്സൽ പരിഭാഷയും നൽകിയിട്ടുണ്ട്.

അടക്കുക