വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: സൂറത്തുൽ മുസ്സമ്മിൽ   ആയത്ത്:

Chương Al-Muzzammil

يَٰٓأَيُّهَا ٱلۡمُزَّمِّلُ
Hỡi người cuốn mình trong áo (Nabi Muhammad)!
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قُمِ ٱلَّيۡلَ إِلَّا قَلِيلٗا
Hãy đứng (dâng lễ nguyện Salah) ban đêm nhưng không trọn đêm;
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
نِّصۡفَهُۥٓ أَوِ ٱنقُصۡ مِنۡهُ قَلِيلًا
Phân nửa đêm hay ngắn hơn một chút,
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَوۡ زِدۡ عَلَيۡهِ وَرَتِّلِ ٱلۡقُرۡءَانَ تَرۡتِيلًا
Hoặc lâu hơn. Và hãy thư thả đọc Qur'an với âm điệu nhịp nhàng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّا سَنُلۡقِي عَلَيۡكَ قَوۡلٗا ثَقِيلًا
Quả thật, TA sẽ sớm truyền xuống cho Ngươi Lời Phán nghiêm trọng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّ نَاشِئَةَ ٱلَّيۡلِ هِيَ أَشَدُّ وَطۡـٔٗا وَأَقۡوَمُ قِيلًا
Thật vậy, thức dậy ban đêm (để dâng lễ nguyện Salah Tahajjud) là một điều nặng nhọc nhưng tư tưởng sáng suốt và lời nói nghiêm túc.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّ لَكَ فِي ٱلنَّهَارِ سَبۡحٗا طَوِيلٗا
Quả thật, ban ngày Ngươi bận bịu với công việc lê thê hằng ngày.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱذۡكُرِ ٱسۡمَ رَبِّكَ وَتَبَتَّلۡ إِلَيۡهِ تَبۡتِيلٗا
Nhưng hãy nhắc Đại Danh của Thượng Đế của Ngươi và dốc lòng phụng sự Ngài.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
رَّبُّ ٱلۡمَشۡرِقِ وَٱلۡمَغۡرِبِ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَ فَٱتَّخِذۡهُ وَكِيلٗا
Thượng Đế của phương Đông và phương Tây, không có Thượng Đế nào khác cả duy chỉ Ngài. Do đó, hãy tôn Ngài làm Đấng Bảo Hộ của Ngươi.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱصۡبِرۡ عَلَىٰ مَا يَقُولُونَ وَٱهۡجُرۡهُمۡ هَجۡرٗا جَمِيلٗا
Và hãy chịu đựng với những điều chúng nói và lánh xa chúng một cách đẹp đẽ.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَذَرۡنِي وَٱلۡمُكَذِّبِينَ أُوْلِي ٱلنَّعۡمَةِ وَمَهِّلۡهُمۡ قَلِيلًا
Và để mặc TA đối phó với những tên phủ nhận sự thật nhưng giàu tiện nghi (lạc thú); và tạm tha chúng một thời gian ngắn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّ لَدَيۡنَآ أَنكَالٗا وَجَحِيمٗا
Quả thật, TA có sẵn những sợi dây xích và Lửa ngọn;
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَطَعَامٗا ذَا غُصَّةٖ وَعَذَابًا أَلِيمٗا
Và loại thức ăn làm nghẹn họng và một sự Trừng phạt đau đớn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يَوۡمَ تَرۡجُفُ ٱلۡأَرۡضُ وَٱلۡجِبَالُ وَكَانَتِ ٱلۡجِبَالُ كَثِيبٗا مَّهِيلًا
Vào Ngày mà trái đất và những quả núi bị chấn động dữ dội và những quả núi sẽ giống những đồi cát đổ tuôn xuống.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّآ أَرۡسَلۡنَآ إِلَيۡكُمۡ رَسُولٗا شَٰهِدًا عَلَيۡكُمۡ كَمَآ أَرۡسَلۡنَآ إِلَىٰ فِرۡعَوۡنَ رَسُولٗا
Quả thật, TA đã phái một Sứ Giá đến với các ngươi làm một nhân chứng đối với các ngươi giống như TA đã cử một Sứ Giả đến với Fir-'awn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَعَصَىٰ فِرۡعَوۡنُ ٱلرَّسُولَ فَأَخَذۡنَٰهُ أَخۡذٗا وَبِيلٗا
Nhưng Fir-'awn đã bất tuân Sứ Giả nên TA đã bắt phạt y hết sức gắt gao.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَكَيۡفَ تَتَّقُونَ إِن كَفَرۡتُمۡ يَوۡمٗا يَجۡعَلُ ٱلۡوِلۡدَٰنَ شِيبًا
Thế các ngươi sẽ giữ mình ra sao để khỏi bị họa vào một Ngày mà các đứa trẻ sẽ bạc đầu nếu các ngươi không có đức tin.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ٱلسَّمَآءُ مُنفَطِرُۢ بِهِۦۚ كَانَ وَعۡدُهُۥ مَفۡعُولًا
(Ngày) bầu trời sẽ chẻ đôi. Lời Hứa của Ngài chắc chắn sẽ thể hiện.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّ هَٰذِهِۦ تَذۡكِرَةٞۖ فَمَن شَآءَ ٱتَّخَذَ إِلَىٰ رَبِّهِۦ سَبِيلًا
Chắc chắn đây là một Lời cảnh cáo. Bởi thế, ai thích thì hãy tự chọn lấy con đường đi đến với Thượng Đế của y.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
۞ إِنَّ رَبَّكَ يَعۡلَمُ أَنَّكَ تَقُومُ أَدۡنَىٰ مِن ثُلُثَيِ ٱلَّيۡلِ وَنِصۡفَهُۥ وَثُلُثَهُۥ وَطَآئِفَةٞ مِّنَ ٱلَّذِينَ مَعَكَۚ وَٱللَّهُ يُقَدِّرُ ٱلَّيۡلَ وَٱلنَّهَارَۚ عَلِمَ أَن لَّن تُحۡصُوهُ فَتَابَ عَلَيۡكُمۡۖ فَٱقۡرَءُواْ مَا تَيَسَّرَ مِنَ ٱلۡقُرۡءَانِۚ عَلِمَ أَن سَيَكُونُ مِنكُم مَّرۡضَىٰ وَءَاخَرُونَ يَضۡرِبُونَ فِي ٱلۡأَرۡضِ يَبۡتَغُونَ مِن فَضۡلِ ٱللَّهِ وَءَاخَرُونَ يُقَٰتِلُونَ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِۖ فَٱقۡرَءُواْ مَا تَيَسَّرَ مِنۡهُۚ وَأَقِيمُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَءَاتُواْ ٱلزَّكَوٰةَ وَأَقۡرِضُواْ ٱللَّهَ قَرۡضًا حَسَنٗاۚ وَمَا تُقَدِّمُواْ لِأَنفُسِكُم مِّنۡ خَيۡرٖ تَجِدُوهُ عِندَ ٱللَّهِ هُوَ خَيۡرٗا وَأَعۡظَمَ أَجۡرٗاۚ وَٱسۡتَغۡفِرُواْ ٱللَّهَۖ إِنَّ ٱللَّهَ غَفُورٞ رَّحِيمُۢ
Quả thật Thượng Đế của Ngươi biết việc Ngươi đứng dâng lễ nguyện Salah gần hai phần ba đêm, hoặc phân nửa đêm, hoặc một phần ba đêm với một thành phần của những ai theo Ngươi. Nhưng Ngài đã ấn định (thời gian của) ban dêm và ban ngày. Ngài biết các ngươi không thể nhớ đúng (thời gian) nên Ngài đoái thương mà quay lại tha thứ cho các ngươi. Do đó, hãy đọc Qur'an càng nhiều càng tốt, phần nào mà các ngươi nhận thấy dễ cho các ngươi. Ngài biết trong các ngươi có một số đau yếu, một số khác đi tìm kiếm thiên lộc của Allah xa trên trái đất; và có một số khác đi chiến đấu cho Chính Nghĩa của Allah. Do đó, hãy đọc Qur'an phần nào mà các ngươi thấy dễ cho các ngươi. Và hãy chu đáo dâng lễ nguyện Salah và đóng Zakah và cho Allah mượn một món mượn tốt. Và điều thiện nào mà các ngươi gởi đi trước cho bản thân của các ngươi thì sẽ tìm thấy lại nơi Allah. Vâng, nó sẽ trở thành một phần thưởng tốt và lớn hơn. Và hãy cầu xin Allah tha thứ. Và quả thật, Allah Hằng Tha Thứ, Rất Mực Khoan Dung.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: സൂറത്തുൽ മുസ്സമ്മിൽ
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ ആശയ വിവർത്തനം വിയറ്റ്നാമീസ് ഭാഷയിൽ, ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം നിർവഹിച്ചത്. തർജമ റുവ്വാദ് കേന്ദ്രത്തിന്റെ നേതൃത്വത്തിൽ തിരുത്തലുകൾ നിർവഹിച്ചു. അഭിപ്രായങ്ങൾ രേഖപ്പെടുത്താനും, മൂല്യനിർണയത്തിനും, ഇനിയും വിപുലീകരിക്കാനുമായി അസ്സൽ പരിഭാഷയും നൽകിയിട്ടുണ്ട്.

അടക്കുക