Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ത്തൗബഃ   ആയത്ത്:
فَلَا تُعۡجِبۡكَ أَمۡوَٰلُهُمۡ وَلَآ أَوۡلَٰدُهُمۡۚ إِنَّمَا يُرِيدُ ٱللَّهُ لِيُعَذِّبَهُم بِهَا فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا وَتَزۡهَقَ أَنفُسُهُمۡ وَهُمۡ كَٰفِرُونَ
Bởi vậy chớ để cho tài sản và con cái của chúng làm Ngươi trầm trồ. Thật ra, Allah chỉ muốn dùng những thứ đó để trừng phạt chúng trên thế gian này và để cho linh hồn của chúng ra đi vĩnh viễn trong tình trạng chúng là những kẻ phủ nhận đức tin.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَيَحۡلِفُونَ بِٱللَّهِ إِنَّهُمۡ لَمِنكُمۡ وَمَا هُم مِّنكُمۡ وَلَٰكِنَّهُمۡ قَوۡمٞ يَفۡرَقُونَ
Và chúng thề nhân danh Allah rằng chúng thực sự là thành phần của các ngươi (Muslim) nhưng chúng không phải là người của các ngươi; ngược lại, chúng là một đám người sợ (các ngươi).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
لَوۡ يَجِدُونَ مَلۡجَـًٔا أَوۡ مَغَٰرَٰتٍ أَوۡ مُدَّخَلٗا لَّوَلَّوۡاْ إِلَيۡهِ وَهُمۡ يَجۡمَحُونَ
Nếu chúng có thể tìm được một chỗ để trốn, dù đó là một cái hang hoặc là một nơi ẩn náu thì chúng sẽ quay mình cắm đầu chạy đến đó.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمِنۡهُم مَّن يَلۡمِزُكَ فِي ٱلصَّدَقَٰتِ فَإِنۡ أُعۡطُواْ مِنۡهَا رَضُواْ وَإِن لَّمۡ يُعۡطَوۡاْ مِنۡهَآ إِذَا هُمۡ يَسۡخَطُونَ
Và trong bọn chúng có kẻ đã xuyên tạc Ngươi về việc chia của bố thí. Nếu chúng được chia phần thì chúng hả dạ; ngược lại, nếu không được chia phần thì chúng đùng đùng nổi giận.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَوۡ أَنَّهُمۡ رَضُواْ مَآ ءَاتَىٰهُمُ ٱللَّهُ وَرَسُولُهُۥ وَقَالُواْ حَسۡبُنَا ٱللَّهُ سَيُؤۡتِينَا ٱللَّهُ مِن فَضۡلِهِۦ وَرَسُولُهُۥٓ إِنَّآ إِلَى ٱللَّهِ رَٰغِبُونَ
Và nếu chúng bằng lòng với phần chia mà Allah và Sứ Giả của Ngài ban cấp và nói: “Allah đủ cho chúng tôi! Allah và Sứ Giả của Ngài sẽ sớm ban thiên lộc của Ngài cho chúng tôi. Chúng tôi đặt hy vọng nơi Allah.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
۞ إِنَّمَا ٱلصَّدَقَٰتُ لِلۡفُقَرَآءِ وَٱلۡمَسَٰكِينِ وَٱلۡعَٰمِلِينَ عَلَيۡهَا وَٱلۡمُؤَلَّفَةِ قُلُوبُهُمۡ وَفِي ٱلرِّقَابِ وَٱلۡغَٰرِمِينَ وَفِي سَبِيلِ ٱللَّهِ وَٱبۡنِ ٱلسَّبِيلِۖ فَرِيضَةٗ مِّنَ ٱللَّهِۗ وَٱللَّهُ عَلِيمٌ حَكِيمٞ
Thật ra, của bố thí chỉ dành cho người nghèo, người thiếu thốn, người thu và quản lý của bố thí, những người mà tấm lòng của họ vừa mới hài hoà (với Chân Lý của Islam), những người bị giam cầm (nô lệ hay tù binh chiến tranh), những người mắc nợ, dùng để phục vụ Chính Nghĩa của Allah, và những người lỡ đường xa. Đó là Mệnh lệnh của Allah bởi vì Allah Biết hết, Rất Mực Sáng Suốt.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمِنۡهُمُ ٱلَّذِينَ يُؤۡذُونَ ٱلنَّبِيَّ وَيَقُولُونَ هُوَ أُذُنٞۚ قُلۡ أُذُنُ خَيۡرٖ لَّكُمۡ يُؤۡمِنُ بِٱللَّهِ وَيُؤۡمِنُ لِلۡمُؤۡمِنِينَ وَرَحۡمَةٞ لِّلَّذِينَ ءَامَنُواْ مِنكُمۡۚ وَٱلَّذِينَ يُؤۡذُونَ رَسُولَ ٱللَّهِ لَهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمٞ
Và trong bọn chúng có kẻ đã xúc phạm Nabi (Muhammad) bởi vì chúng nói: “Người thật lắm tai.” Hãy bảo chúng: “Người nghe điều gì tốt cho các ngươi. Người tin tưởng nơi Allah, tin cậy các tín đồ và là một Hồng Ân cho những ai có đức tin.” Và những ai xúc phạm Sứ Giả của Allah thì sẽ nhận một sự trừng phạt đau đớn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ത്തൗബഃ
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം വിവർത്തനം ചെയ്തിരിക്കുന്നു. റുവാദൂത്തർജമ മർകസിൻ്റെ മേൽനോട്ടത്തിലാണ് ഇത് വികസിപ്പിച്ചെടുത്തത്. അഭിപ്രായങ്ങൾ പ്രകടിപ്പിക്കുന്നതിനും വിലയിരുത്തുന്നതിനും തുടർച്ചയായ പുരോഗമനത്തിനും വേണ്ടി വിവർത്തനത്തിൻ്റെ അവലംബം അവലോകനത്തിന് ലഭ്യമാണ്.

അടക്കുക