Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: സ്വാദ്   ആയത്ത്:

Sad

صٓۚ وَٱلۡقُرۡءَانِ ذِي ٱلذِّكۡرِ
Sad.[1] Thề bởi Qur’an chứa đựng Lời Nhắc Nhở.
[1] Xem lại phần chú thích ở câu 1 của chương Al-Baqarah.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
بَلِ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ فِي عِزَّةٖ وَشِقَاقٖ
Tuy nhiên, những kẻ vô đức tin cứ ngoan cố và ngạo mạn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
كَمۡ أَهۡلَكۡنَا مِن قَبۡلِهِم مِّن قَرۡنٖ فَنَادَواْ وَّلَاتَ حِينَ مَنَاصٖ
Đã có không biết bao thế hệ trước họ bị TA tiêu diệt! Họ cầu xin sự cứu rỗi (lúc đối mặt với sự trừng phạt) nhưng đã quá muộn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَعَجِبُوٓاْ أَن جَآءَهُم مُّنذِرٞ مِّنۡهُمۡۖ وَقَالَ ٱلۡكَٰفِرُونَ هَٰذَا سَٰحِرٞ كَذَّابٌ
Họ ngạc nhiên về việc một người cảnh báo xuất thân từ họ đến với họ. Những kẻ vô đức tin nói: “Đây là một tên phù thủy, một kẻ nói dối.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَجَعَلَ ٱلۡأٓلِهَةَ إِلَٰهٗا وَٰحِدًاۖ إِنَّ هَٰذَا لَشَيۡءٌ عُجَابٞ
“Lẽ nào hắn (Muhammad) nhập tất cả các thần linh thành một Thượng Ðế duy nhất, đây quả là một điều hết sức quái gở?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱنطَلَقَ ٱلۡمَلَأُ مِنۡهُمۡ أَنِ ٱمۡشُواْ وَٱصۡبِرُواْ عَلَىٰٓ ءَالِهَتِكُمۡۖ إِنَّ هَٰذَا لَشَيۡءٞ يُرَادُ
(Những kẻ cầm đầu trong bọn họ nói:) “Các người hãy tiếp tục bước đi (trên con đường của các người), các người hãy vẫn bám chặt vào các thần linh của các người. Bởi đây chỉ là một mưu đồ (của hắn - Muhammad).”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
مَا سَمِعۡنَا بِهَٰذَا فِي ٱلۡمِلَّةِ ٱلۡأٓخِرَةِ إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا ٱخۡتِلَٰقٌ
“Chúng ta chưa từng nghe đến điều này trong tín ngưỡng sau cùng của tổ tiên chúng ta. Đây thực sự chỉ là một điều bịa đặt!”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَءُنزِلَ عَلَيۡهِ ٱلذِّكۡرُ مِنۢ بَيۡنِنَاۚ بَلۡ هُمۡ فِي شَكّٖ مِّن ذِكۡرِيۚ بَل لَّمَّا يَذُوقُواْ عَذَابِ
“Lẽ nào Lời nhắc nhở chỉ được ban xuống cho hắn trong khi vẫn còn chúng ta ư?” Không, họ hoài nghi Lời nhắc nhở của TA. Không, bởi vì họ chưa nếm mùi trừng phạt của TA!
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَمۡ عِندَهُمۡ خَزَآئِنُ رَحۡمَةِ رَبِّكَ ٱلۡعَزِيزِ ٱلۡوَهَّابِ
Hoặc lẽ nào (những kẻ thờ đa thần này) nắm giữ kho tàng Hồng Ân của Thượng Đế của Ngươi (hỡi Thiên Sứ), Đấng Toàn Năng, Đấng Ban Bố?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَمۡ لَهُم مُّلۡكُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَمَا بَيۡنَهُمَاۖ فَلۡيَرۡتَقُواْ فِي ٱلۡأَسۡبَٰبِ
Hoặc lẽ nào quyền thống trị các tầng trời và trái đất và vạn vật giữa trời đất thuộc về họ? Nếu thực sự như thế thì họ hãy tìm cách đi lên đó (xem nào)!
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
جُندٞ مَّا هُنَالِكَ مَهۡزُومٞ مِّنَ ٱلۡأَحۡزَابِ
Họ là một đội quân sẽ bị đánh bại giống như các đội quân (trước đó đã phủ nhận các vị Thiên Sứ của mình).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
كَذَّبَتۡ قَبۡلَهُمۡ قَوۡمُ نُوحٖ وَعَادٞ وَفِرۡعَوۡنُ ذُو ٱلۡأَوۡتَادِ
Trước họ, đám dân của Nuh, ‘Ad và Pha-ra-ông, chủ nhân của các cột trụ cũng đã phủ nhận.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَثَمُودُ وَقَوۡمُ لُوطٖ وَأَصۡحَٰبُ لۡـَٔيۡكَةِۚ أُوْلَٰٓئِكَ ٱلۡأَحۡزَابُ
Thamud, người dân của Lut và dân cư của khu rừng Aykah. Họ là liên quân.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِن كُلٌّ إِلَّا كَذَّبَ ٱلرُّسُلَ فَحَقَّ عِقَابِ
Tất cả đều phủ nhận các Sứ Giả nên họ đáng phải bị trừng phạt.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَا يَنظُرُ هَٰٓؤُلَآءِ إِلَّا صَيۡحَةٗ وَٰحِدَةٗ مَّا لَهَا مِن فَوَاقٖ
Những kẻ (phủ nhận) này chỉ đang chờ đợi một tiếng gầm duy nhất. Khi đó, chắc chắn họ sẽ không thể quay lại.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَقَالُواْ رَبَّنَا عَجِّل لَّنَا قِطَّنَا قَبۡلَ يَوۡمِ ٱلۡحِسَابِ
Họ nói (một cách chế giễu): “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin Ngài mau cho bầy tôi thấy phần số (bị trừng phạt) của bầy tôi trước khi xảy ra Ngày Phán Xét.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: സ്വാദ്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തത്.

അടക്കുക