Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: സ്വാദ്   ആയത്ത്:
وَوَهَبۡنَا لَهُۥٓ أَهۡلَهُۥ وَمِثۡلَهُم مَّعَهُمۡ رَحۡمَةٗ مِّنَّا وَذِكۡرَىٰ لِأُوْلِي ٱلۡأَلۡبَٰبِ
TA đã trả gia đình lại cho (Ayyub) và ban thêm cho Y Hồng Ân từ nơi TA và (đó) là một sự Nhắc Nhở cho những người thông hiểu.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَخُذۡ بِيَدِكَ ضِغۡثٗا فَٱضۡرِب بِّهِۦ وَلَا تَحۡنَثۡۗ إِنَّا وَجَدۡنَٰهُ صَابِرٗاۚ نِّعۡمَ ٱلۡعَبۡدُ إِنَّهُۥٓ أَوَّابٞ
(Lúc Ayyub giận vợ và thề sẽ đánh đòn vợ một trăm roi. Thế là TA – Allah phán bảo Y): “Ngươi hãy nắm trong tay một chùm cọng lá chà là, Ngươi dùng nó đánh (nữ ta) và Ngươi sẽ không phạm lời thề.” Quả thật, TA đã thấy Y hằng chịu đựng, kiên nhẫn. Y đích thực là một người bề tôi ưu hạng, Y đích thực là người bề tôi luôn biết quay đầu sám hối (với TA).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱذۡكُرۡ عِبَٰدَنَآ إِبۡرَٰهِيمَ وَإِسۡحَٰقَ وَيَعۡقُوبَ أُوْلِي ٱلۡأَيۡدِي وَٱلۡأَبۡصَٰرِ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy nhớ đến những người bề tôi của TA, Ibrahim, Is-haaq và Ya’qub. Họ là những người cương nghị và có cái nhìn thấu đáo sự việc.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّآ أَخۡلَصۡنَٰهُم بِخَالِصَةٖ ذِكۡرَى ٱلدَّارِ
Quả thật, TA đã chọn họ làm những người hết lòng tưởng nhớ Ngôi nhà (ở Đời Sau).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِنَّهُمۡ عِندَنَا لَمِنَ ٱلۡمُصۡطَفَيۡنَ ٱلۡأَخۡيَارِ
Đối với TA, họ thực sự là những thành phần ưu tú được tuyển chọn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱذۡكُرۡ إِسۡمَٰعِيلَ وَٱلۡيَسَعَ وَذَا ٱلۡكِفۡلِۖ وَكُلّٞ مِّنَ ٱلۡأَخۡيَارِ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy nhớ đến Isma’il, Al-Yasa’ (Elisha) và Zdul-kifl. Tất cả họ đều thuộc thành phần ưu tú được tuyển chọn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
هَٰذَا ذِكۡرٞۚ وَإِنَّ لِلۡمُتَّقِينَ لَحُسۡنَ مَـَٔابٖ
Đây là Lời Nhắc Nhở. Quả thật những người ngoan đạo (sợ Allah) sẽ có một nơi trở về vô cùng tốt đẹp.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
جَنَّٰتِ عَدۡنٖ مُّفَتَّحَةٗ لَّهُمُ ٱلۡأَبۡوَٰبُ
Những Ngôi Vườn Thiên Đàng Vĩnh Cửu với những cánh cửa luôn luôn được mở đón chờ họ.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
مُتَّكِـِٔينَ فِيهَا يَدۡعُونَ فِيهَا بِفَٰكِهَةٖ كَثِيرَةٖ وَشَرَابٖ
Họ sẽ tựa mình thoải mái trong đó; họ sẽ gọi nhiều loại trái quả (để ăn) và nhiều loại nước giải khát (để uống) một cách tùy thích.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
۞ وَعِندَهُمۡ قَٰصِرَٰتُ ٱلطَّرۡفِ أَتۡرَابٌ
Bên cạnh họ sẽ là những nàng trinh nữ chỉ biết ngắm nhìn chồng của mình.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
هَٰذَا مَا تُوعَدُونَ لِيَوۡمِ ٱلۡحِسَابِ
Đây là những gì mà các ngươi (hỡi những người ngoan đạo) đã được hứa vào Ngày Phán Xét (Cuối Cùng).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّ هَٰذَا لَرِزۡقُنَا مَا لَهُۥ مِن نَّفَادٍ
Đây là bổng lộc vô tận của TA (dành cho những người ngoan đạo).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
هَٰذَاۚ وَإِنَّ لِلطَّٰغِينَ لَشَرَّ مَـَٔابٖ
Đây (là phần thưởng dành cho những người ngoan đạo). Riêng đối với những kẻ vượt quá (giới hạn của TA) thì sẽ có một nơi trở về vô cùng tồi tệ.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
جَهَنَّمَ يَصۡلَوۡنَهَا فَبِئۡسَ ٱلۡمِهَادُ
(Đó là) Hỏa Ngục, nơi mà họ sẽ bị thiêu đốt; một chốn ở hết mức tồi tệ.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
هَٰذَا فَلۡيَذُوقُوهُ حَمِيمٞ وَغَسَّاقٞ
Đây (là sự trừng phạt dành cho những kẻ vượt quá giới hạn). Bởi vậy, hãy để cho họ nếm nó: một loại nước cực sôi và một loại chất mủ hôi tanh.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَءَاخَرُ مِن شَكۡلِهِۦٓ أَزۡوَٰجٌ
(Ngoài những phình phạt đó) còn có các loại hình phạt tương xứng khác nữa.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
هَٰذَا فَوۡجٞ مُّقۡتَحِمٞ مَّعَكُمۡ لَا مَرۡحَبَۢا بِهِمۡۚ إِنَّهُمۡ صَالُواْ ٱلنَّارِ
(Khi cư dân Hỏa Ngục đi vào trong đó, họ mắng nhiếc nhau, nói): “Đây là một đoàn người cắm đầu chạy chung với các người, không được ai nghinh đón cả! Chắc chắn, họ sẽ bị nướng trong Lửa (giống như chúng ta).”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالُواْ بَلۡ أَنتُمۡ لَا مَرۡحَبَۢا بِكُمۡۖ أَنتُمۡ قَدَّمۡتُمُوهُ لَنَاۖ فَبِئۡسَ ٱلۡقَرَارُ
(Những kẻ đi theo nói với những tên thủ lĩnh của họ): “Không, không ai chào đón các người cả. Chính các người đã mang điều này đến cho chúng tôi. Cho nên, đây là một chỗ ngụ xấu xa dành cho tất cả chúng ta.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالُواْ رَبَّنَا مَن قَدَّمَ لَنَا هَٰذَا فَزِدۡهُ عَذَابٗا ضِعۡفٗا فِي ٱلنَّارِ
(Những kẻ đi theo) thưa: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Kẻ nào làm cho bầy tôi mang tội này thì xin Ngài trừng phạt kẻ đó gấp đôi trong Hỏa Ngục.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: സ്വാദ്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തത്.

അടക്കുക