Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ശ്ശൂറാ   ആയത്ത്:
ذَٰلِكَ ٱلَّذِي يُبَشِّرُ ٱللَّهُ عِبَادَهُ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِۗ قُل لَّآ أَسۡـَٔلُكُمۡ عَلَيۡهِ أَجۡرًا إِلَّا ٱلۡمَوَدَّةَ فِي ٱلۡقُرۡبَىٰۗ وَمَن يَقۡتَرِفۡ حَسَنَةٗ نَّزِدۡ لَهُۥ فِيهَا حُسۡنًاۚ إِنَّ ٱللَّهَ غَفُورٞ شَكُورٌ
Đó là điều mà Allah báo tin mừng cho đám bầy tôi của Ngài, những người mà họ có đức tin và hành thiện. Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy nói (với họ): “Ta không đòi các người phần công lao về việc truyền đạt chân lý cho các người mà Ta chỉ mong sự thiện chí thông qua quan hệ họ hàng.” Người nào làm một điều tốt, TA sẽ tăng thêm cho y cái tốt trong đó. Quả thật, Allah là Đấng Hằng Tha Thứ, Hằng Tri Ân.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَمۡ يَقُولُونَ ٱفۡتَرَىٰ عَلَى ٱللَّهِ كَذِبٗاۖ فَإِن يَشَإِ ٱللَّهُ يَخۡتِمۡ عَلَىٰ قَلۡبِكَۗ وَيَمۡحُ ٱللَّهُ ٱلۡبَٰطِلَ وَيُحِقُّ ٱلۡحَقَّ بِكَلِمَٰتِهِۦٓۚ إِنَّهُۥ عَلِيمُۢ بِذَاتِ ٱلصُّدُورِ
(Những kẻ thờ đa thần) nói (về Muhammad): “Y đã đặt điều nói dối cho Allah.” Nhưng nếu Allah muốn, Ngài có thể niêm kín trái tim của Ngươi lại (hỡi Thiên Sứ). Và Allah loại bỏ điều giả dối và thiết lập sự thật bằng lời phán của Ngài. Quả thật, Ngài biết rõ mọi điều thầm kín trong lòng (của mỗi con người).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَهُوَ ٱلَّذِي يَقۡبَلُ ٱلتَّوۡبَةَ عَنۡ عِبَادِهِۦ وَيَعۡفُواْ عَنِ ٱلسَّيِّـَٔاتِ وَيَعۡلَمُ مَا تَفۡعَلُونَ
Ngài là Đấng chấp nhận sự sám hối của đám bầy tôi của Ngài, Ngài xí xóa cho những hành vi xấu và Ngài biết rõ những gì các ngươi làm.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَيَسۡتَجِيبُ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ وَيَزِيدُهُم مِّن فَضۡلِهِۦۚ وَٱلۡكَٰفِرُونَ لَهُمۡ عَذَابٞ شَدِيدٞ
Ngài đáp lại lời nguyện cầu của những người có đức tin và hành thiện và Ngài gia tăng cho họ từ hồng phúc của Ngài. Trái lại, những kẻ vô đức tin sẽ phải chịu sự trừng phạt khủng khiếp.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
۞ وَلَوۡ بَسَطَ ٱللَّهُ ٱلرِّزۡقَ لِعِبَادِهِۦ لَبَغَوۡاْ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَلَٰكِن يُنَزِّلُ بِقَدَرٖ مَّا يَشَآءُۚ إِنَّهُۥ بِعِبَادِهِۦ خَبِيرُۢ بَصِيرٞ
Nếu Allah ban bổng lộc dồi dào cho đám bầy tôi của Ngài (quá mức), chắc chắn họ sẽ hành động xấc xược trên trái đất. Tuy nhiên, Ngài ban nó xuống theo định lượng mà Ngài muốn (một cách hợp lý). Quả thật, Ngài là Đấng Thông Toàn, Đấng Nhìn Thấy (tất cả mọi sự việc).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَهُوَ ٱلَّذِي يُنَزِّلُ ٱلۡغَيۡثَ مِنۢ بَعۡدِ مَا قَنَطُواْ وَيَنشُرُ رَحۡمَتَهُۥۚ وَهُوَ ٱلۡوَلِيُّ ٱلۡحَمِيدُ
Ngài là Đấng ban mưa xuống (cho đám bề tôi của Ngài) sau khi họ đã tuyệt vọng và Ngài trải rộng lòng thương xót của Ngài. Quả thật, Ngài là Đấng Bảo Hộ, Đấng đáng được ca ngợi và tán dương.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمِنۡ ءَايَٰتِهِۦ خَلۡقُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَمَا بَثَّ فِيهِمَا مِن دَآبَّةٖۚ وَهُوَ عَلَىٰ جَمۡعِهِمۡ إِذَا يَشَآءُ قَدِيرٞ
Trong các dấu hiệu của Ngài là việc tạo hóa các tầng trời, trái đất và tất cả sinh vật mà Ngài phân tán trong trời đất. Quả thật, Ngài thừa khả năng tập trung tất cả chúng lại bất cứ khi nào Ngài muốn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَآ أَصَٰبَكُم مِّن مُّصِيبَةٖ فَبِمَا كَسَبَتۡ أَيۡدِيكُمۡ وَيَعۡفُواْ عَن كَثِيرٖ
Bất cứ tai họa nào xảy đến với các ngươi (hỡi nhân loại) là do bàn tay của các ngươi đã gây ra, tuy nhiên, Ngài xí xóa (cho các ngươi) rất nhiều.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَآ أَنتُم بِمُعۡجِزِينَ فِي ٱلۡأَرۡضِۖ وَمَا لَكُم مِّن دُونِ ٱللَّهِ مِن وَلِيّٖ وَلَا نَصِيرٖ
Các ngươi không thể trốn thoát khỏi (Thượng Đế của các ngươi nếu Ngài muốn trừng phạt các ngươi) trên trái đất. Ngoài Allah, các ngươi sẽ không có được một đấng bảo vệ hay một vị cứu tinh nào.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ശ്ശൂറാ
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്'വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തതാണ്.

അടക്കുക