Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ശ്ശൂറാ   ആയത്ത്:
وَتَرَىٰهُمۡ يُعۡرَضُونَ عَلَيۡهَا خَٰشِعِينَ مِنَ ٱلذُّلِّ يَنظُرُونَ مِن طَرۡفٍ خَفِيّٖۗ وَقَالَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِنَّ ٱلۡخَٰسِرِينَ ٱلَّذِينَ خَسِرُوٓاْ أَنفُسَهُمۡ وَأَهۡلِيهِمۡ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِۗ أَلَآ إِنَّ ٱلظَّٰلِمِينَ فِي عَذَابٖ مُّقِيمٖ
Và Ngươi sẽ thấy chúng bị đưa đến (Hỏa Ngục) với bộ dạng khúm núm một cách hèn hạ và với cái nhìn lấm lét sợ hãi. Những người có đức tin sẽ nói: “Thật vậy, những người thua cuộc là những kẻ đã đánh mất chính họ và gia đình vào Ngày Phán Xét. Quả thật, những kẻ làm điều sai quấy sẽ bị trừng phạt mãi mãi.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَا كَانَ لَهُم مِّنۡ أَوۡلِيَآءَ يَنصُرُونَهُم مِّن دُونِ ٱللَّهِۗ وَمَن يُضۡلِلِ ٱللَّهُ فَمَا لَهُۥ مِن سَبِيلٍ
Ngoài Allah, chúng sẽ không có vị bảo hộ nào giúp đỡ chúng cả. Và người nào mà Allah làm cho lạc lối thì sẽ không có con đường nào (dẫn đến chân lý).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ٱسۡتَجِيبُواْ لِرَبِّكُم مِّن قَبۡلِ أَن يَأۡتِيَ يَوۡمٞ لَّا مَرَدَّ لَهُۥ مِنَ ٱللَّهِۚ مَا لَكُم مِّن مَّلۡجَإٖ يَوۡمَئِذٖ وَمَا لَكُم مِّن نَّكِيرٖ
(Hỡi nhân loại!) Các ngươi hãy đáp lại lời gọi của Thượng Đế của các ngươi trước khi xảy ra Ngày mà Nó không bao giờ hồi lại vì Allah (đã ra lệnh). Vào Ngày đó, các ngươi sẽ không có chỗ lánh nạn cũng không có lý do để chạy tội.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَإِنۡ أَعۡرَضُواْ فَمَآ أَرۡسَلۡنَٰكَ عَلَيۡهِمۡ حَفِيظًاۖ إِنۡ عَلَيۡكَ إِلَّا ٱلۡبَلَٰغُۗ وَإِنَّآ إِذَآ أَذَقۡنَا ٱلۡإِنسَٰنَ مِنَّا رَحۡمَةٗ فَرِحَ بِهَاۖ وَإِن تُصِبۡهُمۡ سَيِّئَةُۢ بِمَا قَدَّمَتۡ أَيۡدِيهِمۡ فَإِنَّ ٱلۡإِنسَٰنَ كَفُورٞ
Nếu họ ngoảnh đi thì (Ngươi – hỡi Thiên Sứ, hãy biết rằng) TA đã không cử Ngươi đến để trông chừng (việc làm) của họ. Nhiệm vụ của Ngươi chỉ là truyền đạt (thông điệp của TA) mà thôi. Quả thật, khi TA cho con người nếm trải lòng thương xót của TA thì y vui mừng; nhưng nếu gặp phải điều xấu do bàn tay của y đã gây ra trước đó thì lúc đó con người thường vô ơn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
لِّلَّهِ مُلۡكُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ يَخۡلُقُ مَا يَشَآءُۚ يَهَبُ لِمَن يَشَآءُ إِنَٰثٗا وَيَهَبُ لِمَن يَشَآءُ ٱلذُّكُورَ
Quyền thống trị các tầng trời và trái đất thuộc về một mình Allah. Ngài tạo hóa bất cứ thứ gì Ngài muốn. Ngài muốn ban con gái cho ai là tùy ý Ngài và ban con trai cho ai cũng tùy ý Ngài.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَوۡ يُزَوِّجُهُمۡ ذُكۡرَانٗا وَإِنَٰثٗاۖ وَيَجۡعَلُ مَن يَشَآءُ عَقِيمًاۚ إِنَّهُۥ عَلِيمٞ قَدِيرٞ
Hoặc Ngài (muốn) ban cả hai, trai và gái (cho ai là tùy ý Ngài), và làm cho ai đó hiếm muộn cũng tùy ý Ngài (không ai có quyền can thiệp). Quả thật, Ngài là Đấng Toàn Tri, Đấng Toàn Năng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
۞ وَمَا كَانَ لِبَشَرٍ أَن يُكَلِّمَهُ ٱللَّهُ إِلَّا وَحۡيًا أَوۡ مِن وَرَآيِٕ حِجَابٍ أَوۡ يُرۡسِلَ رَسُولٗا فَيُوحِيَ بِإِذۡنِهِۦ مَا يَشَآءُۚ إِنَّهُۥ عَلِيٌّ حَكِيمٞ
Người phàm không phù hợp để Allah nói chuyện trực tiếp với y ngoại trừ bằng cách mặc khải hoặc từ sau một bức màn (vô hình) hoặc cử phái một Sứ Giả (Thiên Thần) truyền đạt lại điều Ngài muốn (cho vị sứ giả người phàm) theo phép của Ngài. Quả thật, Ngài là Đấng Tối Cao, Đấng Chí Minh.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ശ്ശൂറാ
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തത്.

അടക്കുക