Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: അൻഫാൽ   ആയത്ത്:

Al-Anfal

يَسۡـَٔلُونَكَ عَنِ ٱلۡأَنفَالِۖ قُلِ ٱلۡأَنفَالُ لِلَّهِ وَٱلرَّسُولِۖ فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَأَصۡلِحُواْ ذَاتَ بَيۡنِكُمۡۖ وَأَطِيعُواْ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥٓ إِن كُنتُم مُّؤۡمِنِينَ
Họ (các vị Sahabah) hỏi Ngươi (hỡi Thiên Sứ) về chiến lợi phẩm. Ngươi hãy bảo họ: “Chiến lợi phẩm thuộc về Allah và Thiên Sứ (của Ngài). Vì vậy, các ngươi (những người có đức tin) hãy kính sợ Allah và hãy cư xử hài hòa giữa các ngươi; và các ngươi hãy tuân lệnh Allah và Thiên Sứ của Ngài nếu các ngươi thực sự là những người có đức tin.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّمَا ٱلۡمُؤۡمِنُونَ ٱلَّذِينَ إِذَا ذُكِرَ ٱللَّهُ وَجِلَتۡ قُلُوبُهُمۡ وَإِذَا تُلِيَتۡ عَلَيۡهِمۡ ءَايَٰتُهُۥ زَادَتۡهُمۡ إِيمَٰنٗا وَعَلَىٰ رَبِّهِمۡ يَتَوَكَّلُونَ
Quả thật, những người có đức tin là những người mà khi nghe nhắc đến Allah thì con tim của họ sợ hãi, còn khi nghe xướng đọc các Lời Mặc Khải của Ngài thì họ tăng thêm đức tin và họ hoàn toàn phó thác cho Thượng Đế của họ.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ٱلَّذِينَ يُقِيمُونَ ٱلصَّلَوٰةَ وَمِمَّا رَزَقۡنَٰهُمۡ يُنفِقُونَ
(Những người có đức tin) là những người chu đáo duy trì lễ nguyện Salah và chi dùng bổng lộc mà TA ban cấp (cho con đường chính nghĩa của TA).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡمُؤۡمِنُونَ حَقّٗاۚ لَّهُمۡ دَرَجَٰتٌ عِندَ رَبِّهِمۡ وَمَغۡفِرَةٞ وَرِزۡقٞ كَرِيمٞ
Những người đó mới là những người có đức tin đích thực. (Rồi đây) họ sẽ có được những cấp bậc vinh dự ở nơi Thượng Đế của họ, cùng với sự tha thứ và bổng lộc dồi dào (từ nơi Ngài).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
كَمَآ أَخۡرَجَكَ رَبُّكَ مِنۢ بَيۡتِكَ بِٱلۡحَقِّ وَإِنَّ فَرِيقٗا مِّنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ لَكَٰرِهُونَ
Tương tự (như mệnh lệnh chia chiến lợi phẩm), việc Thượng Đế của Ngươi (hỡi Thiên Sứ) đã ra lệnh cho Ngươi rời khỏi nhà (đi chinh chiến với kẻ thù) là điều đúng đắn. Tuy nhiên, có một nhóm tín đồ có đức tin lại ghét (việc cùng Ngươi đi chinh chiến).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يُجَٰدِلُونَكَ فِي ٱلۡحَقِّ بَعۡدَ مَا تَبَيَّنَ كَأَنَّمَا يُسَاقُونَ إِلَى ٱلۡمَوۡتِ وَهُمۡ يَنظُرُونَ
Họ tranh luận với Ngươi về sự đúng đắn (của việc đi chinh chiến) sau khi nó đã được trình bày rõ ràng (cho họ). (Họ lo sợ) như thể họ đang bị dẫn đến cái chết và họ đang nhìn thấy (cảnh chết trước mặt họ).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِذۡ يَعِدُكُمُ ٱللَّهُ إِحۡدَى ٱلطَّآئِفَتَيۡنِ أَنَّهَا لَكُمۡ وَتَوَدُّونَ أَنَّ غَيۡرَ ذَاتِ ٱلشَّوۡكَةِ تَكُونُ لَكُمۡ وَيُرِيدُ ٱللَّهُ أَن يُحِقَّ ٱلۡحَقَّ بِكَلِمَٰتِهِۦ وَيَقۡطَعَ دَابِرَ ٱلۡكَٰفِرِينَ
(Các ngươi - những người có đức tin hãy nhớ lại) việc Allah đã hứa với các ngươi (về sự thắng lợi) cho dù các ngươi đối đầu với đoàn nào trong hai đoàn (của địch). (Tuy nhiên), trong thâm tâm, các ngươi mong được chạm trán với (đoàn thương buôn) không trang bị vũ khí (vì các ngươi lo lắng cho kết cuộc xấu) còn Allah thì lại muốn khẳng định sự thật bằng Lời Phán của Ngài đồng thời Ngài muốn chặt đứt gốc rễ của những kẻ vô đức tin.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
لِيُحِقَّ ٱلۡحَقَّ وَيُبۡطِلَ ٱلۡبَٰطِلَ وَلَوۡ كَرِهَ ٱلۡمُجۡرِمُونَ
Mục đích để Ngài chứng minh (với các ngươi) rằng chân lý vẫn là chân lý và sự ngụy tạo vẫn là sự ngụy tạo, dẫu cho những kẻ tội lỗi căm ghét (điều đó).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: അൻഫാൽ
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തത്.

അടക്കുക