Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: അൻഫാൽ   ആയത്ത്:
وَٱذۡكُرُوٓاْ إِذۡ أَنتُمۡ قَلِيلٞ مُّسۡتَضۡعَفُونَ فِي ٱلۡأَرۡضِ تَخَافُونَ أَن يَتَخَطَّفَكُمُ ٱلنَّاسُ فَـَٔاوَىٰكُمۡ وَأَيَّدَكُم بِنَصۡرِهِۦ وَرَزَقَكُم مِّنَ ٱلطَّيِّبَٰتِ لَعَلَّكُمۡ تَشۡكُرُونَ
(Hỡi những người có đức tin), các ngươi hãy nhớ lại lúc các ngươi còn ở vùng đất (Makkah) chỉ là một nhóm thiểu số yếu thế luôn lo sợ bị vây bắt thủ tiêu. Thế rồi (Allah) đã ban cho các ngươi một nơi lánh nạn, tăng cường sức mạnh cho các ngươi qua sự trợ giúp của Ngài và ban cho các ngươi bổng lộc tốt sạch, mong rằng các ngươi biết tạ ơn (Ngài).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَا تَخُونُواْ ٱللَّهَ وَٱلرَّسُولَ وَتَخُونُوٓاْ أَمَٰنَٰتِكُمۡ وَأَنتُمۡ تَعۡلَمُونَ
Hỡi những người có đức tin! Các ngươi đừng lừa dối Allah và Sứ Giả (Muhammad), và các ngươi chớ gian lận những tín vật được ủy thác cho các ngươi trong lúc các ngươi biết rõ (đó là lừa dối và bất tín).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱعۡلَمُوٓاْ أَنَّمَآ أَمۡوَٰلُكُمۡ وَأَوۡلَٰدُكُمۡ فِتۡنَةٞ وَأَنَّ ٱللَّهَ عِندَهُۥٓ أَجۡرٌ عَظِيمٞ
Các ngươi hãy biết rằng tài sản và con cái của các ngươi thật ra chỉ là một sự thử thách, nhưng ở nơi Allah chắc chắn sẽ có một phần thưởng vĩ đại.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِن تَتَّقُواْ ٱللَّهَ يَجۡعَل لَّكُمۡ فُرۡقَانٗا وَيُكَفِّرۡ عَنكُمۡ سَيِّـَٔاتِكُمۡ وَيَغۡفِرۡ لَكُمۡۗ وَٱللَّهُ ذُو ٱلۡفَضۡلِ ٱلۡعَظِيمِ
Hỡi những người có đức tin, nếu các ngươi sợ Allah, Ngài sẽ phú cho các ngươi tiêu chuẩn phân biệt (lẽ phải) đồng thời sẽ xóa tội lỗi của các ngươi và tha thứ cho các ngươi. Quả thật, Allah có vô vàn thiên ân vĩ đại.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِذۡ يَمۡكُرُ بِكَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لِيُثۡبِتُوكَ أَوۡ يَقۡتُلُوكَ أَوۡ يُخۡرِجُوكَۚ وَيَمۡكُرُونَ وَيَمۡكُرُ ٱللَّهُۖ وَٱللَّهُ خَيۡرُ ٱلۡمَٰكِرِينَ
(Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad, hãy nhớ lại) khi những kẻ vô đức tin mưu định giam cầm Ngươi hoặc sát hại Ngươi hoặc trục xuất Ngươi ra khỏi xứ. Chúng hoạch định mưu kế và Allah cũng hoạch định (mưu kế của Ngài), tuy nhiên, Allah là Đấng hoạch định ưu việt.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِذَا تُتۡلَىٰ عَلَيۡهِمۡ ءَايَٰتُنَا قَالُواْ قَدۡ سَمِعۡنَا لَوۡ نَشَآءُ لَقُلۡنَا مِثۡلَ هَٰذَآ إِنۡ هَٰذَآ إِلَّآ أَسَٰطِيرُ ٱلۡأَوَّلِينَ
(Những kẻ đa thần), khi các Lời Mặc khải của TA được xướng đọc cho chúng thì chúng bảo: “Thật ra chúng tôi đã từng nghe (những điều này). Nếu chúng tôi muốn, chúng tôi có thể sáng tác những lời tương tự. Đây chẳng qua chỉ là những câu chuyện cổ tích thời xưa.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِذۡ قَالُواْ ٱللَّهُمَّ إِن كَانَ هَٰذَا هُوَ ٱلۡحَقَّ مِنۡ عِندِكَ فَأَمۡطِرۡ عَلَيۡنَا حِجَارَةٗ مِّنَ ٱلسَّمَآءِ أَوِ ٱئۡتِنَا بِعَذَابٍ أَلِيمٖ
(Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad, hãy nhớ lại) khi chúng (những kẻ đa thần) cầu nguyện (mang tính thách thức): “Lạy Allah, nếu như điều (mà Muhammad mang đến) là sự thật thì xin Ngài hãy cho trận mưa đá từ trên trời trút xuống đè chúng tôi hoặc xin Ngài hãy mang đến cho chúng tôi một hình phạt đau đớn!”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَا كَانَ ٱللَّهُ لِيُعَذِّبَهُمۡ وَأَنتَ فِيهِمۡۚ وَمَا كَانَ ٱللَّهُ مُعَذِّبَهُمۡ وَهُمۡ يَسۡتَغۡفِرُونَ
(Quả thật), Allah không trừng phạt (cộng đồng của Ngươi) khi Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) vẫn đang sống giữa bọn họ, và Allah cũng không trừng phạt họ khi họ vẫn còn cầu xin (TA) tha thứ.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: അൻഫാൽ
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്'വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തതാണ്.

അടക്കുക