Check out the new design

पवित्र कुरअानको अर्थको अनुवाद - पवित्र कुर्आनको संक्षिप्त व्याख्याको भियतनामी भाषामा अनुवाद । * - अनुवादहरूको सूची


अर्थको अनुवाद सूरः: श्शुअरा   श्लोक:
إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا خُلُقُ ٱلۡأَوَّلِينَ
Điều này không khác gì tôn giáo, tập tục và tư tưởng cổ xưa.
अरबी व्याख्याहरू:
وَمَا نَحۡنُ بِمُعَذَّبِينَ
Và bọn ta chắc chắn sẽ không bị trừng phạt.
अरबी व्याख्याहरू:
فَكَذَّبُوهُ فَأَهۡلَكۡنَٰهُمۡۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَةٗۖ وَمَا كَانَ أَكۡثَرُهُم مُّؤۡمِنِينَ
Chúng ngoan cố chối bỏ Hud, vị Thiên Sứ được gởi đến cho chúng nên chúng đã bị tiêu diệt bởi cơn gió tàn khốc. Quả thật, đó là một bài học cho nhóm người biết suy nghĩ nhưng đa số bọn chúng vẫn không tin.
अरबी व्याख्याहरू:
وَإِنَّ رَبَّكَ لَهُوَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلرَّحِيمُ
Và chắc chắc Thượng Đế của Ngươi - hỡi Thiên Sứ - là Đấng Quyền Lực đánh bại tất cả kẻ thù của Ngài, và Ngài là Đấng Nhân Từ đối với ai biết ăn năn, sám hối.
अरबी व्याख्याहरू:
كَذَّبَتۡ ثَمُودُ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Người dân Thamud bị kết tội chối bỏ tất cả Thiên Sứ chỉ vì chúng chối bỏ Saleh, vị Thiên Sứ được gởi đến với chúng.
अरबी व्याख्याहरू:
إِذۡ قَالَ لَهُمۡ أَخُوهُمۡ صَٰلِحٌ أَلَا تَتَّقُونَ
Khi Saleh, người anh em của chúng bảo: Sao các người không sợ Allah mà bỏ việc thờ phượng ngoài Ngài?
अरबी व्याख्याहरू:
إِنِّي لَكُمۡ رَسُولٌ أَمِينٞ
Quả thật Ta chính là Thiên Sứ được Allah gởi đến cho các người, Ta trung trực với sứ mạng đã nhận, không thêm bớt bất cứ điều gì.
अरबी व्याख्याहरू:
فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُونِ
Các người hãy kính sợ Allah bằng cách thực hiện những gì Ngài ra lệnh và tránh xa những gì Ngài nghiêm cấm, đồng thời hãy vâng lời Ta mà chấp hành những gì Ta sai bảo và những gì Ta cấm.
अरबी व्याख्याहरू:
وَمَآ أَسۡـَٔلُكُمۡ عَلَيۡهِ مِنۡ أَجۡرٍۖ إِنۡ أَجۡرِيَ إِلَّا عَلَىٰ رَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Ta không yêu cầu các người trả tiền thù lao cho công sức truyền tải bức Thông Điệp đến các người, phần thưởng đó sẽ do Allah Đấng Chúa Tể của tất cả vạn vật ban cho Ta.
अरबी व्याख्याहरू:
أَتُتۡرَكُونَ فِي مَا هَٰهُنَآ ءَامِنِينَ
Há các người an tâm cho rằng mình được sống hưởng thụ mãi thế này, không phải lo lắng điều gì nữa sao?
अरबी व्याख्याहरू:
فِي جَنَّٰتٖ وَعُيُونٖ
Trong những khu vườn và những dòng suối chảy.
अरबी व्याख्याहरू:
وَزُرُوعٖ وَنَخۡلٖ طَلۡعُهَا هَضِيمٞ
Với đồng ruộng và vườn chà là cho ra trái chín mộng.
अरबी व्याख्याहरू:
وَتَنۡحِتُونَ مِنَ ٱلۡجِبَالِ بُيُوتٗا فَٰرِهِينَ
Và các người đục núi làm nhà để ở và các người đã khéo tay làm được nó.
अरबी व्याख्याहरू:
فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُونِ
Các người hãy kính sợ Allah bằng cách thực hiện những gì Ngài ra lệnh và tránh xa những gì Ngài nghiêm cấm, đồng thời hãy vâng lời Ta mà chấp hành những gì Ta sai bảo và những gì Ta cấm.
अरबी व्याख्याहरू:
وَلَا تُطِيعُوٓاْ أَمۡرَ ٱلۡمُسۡرِفِينَ
Các ngươi chớ dại dột nghe theo lời của đám người thái quá ép bản thân mình làm tội lỗi.
अरबी व्याख्याहरू:
ٱلَّذِينَ يُفۡسِدُونَ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَلَا يُصۡلِحُونَ
Chúng là những kẻ đi khắp thế gian để gieo rắc tội lỗi, chúng không muốn cải thiện bản thân trở lại phục tùng Allah.
अरबी व्याख्याहरू:
قَالُوٓاْ إِنَّمَآ أَنتَ مِنَ ٱلۡمُسَحَّرِينَ
Dân chúng đáp lại Y: Bọn ta quả quyết Ngươi đã bị trúng bùa rất nhiều lần nên tâm trí Ngươi không còn nữa.
अरबी व्याख्याहरू:
مَآ أَنتَ إِلَّا بَشَرٞ مِّثۡلُنَا فَأۡتِ بِـَٔايَةٍ إِن كُنتَ مِنَ ٱلصَّٰدِقِينَ
Ngươi cũng chỉ là một người phàm như bọn ta, không có ưu điểm gì trội hơn bọn ta sao lại tự xưng là Thiên Sứ, để chứng minh lời nói của mình là thật thì Ngươi hãy mang đến thứ gì đó để khẳng định xem nào.
अरबी व्याख्याहरू:
قَالَ هَٰذِهِۦ نَاقَةٞ لَّهَا شِرۡبٞ وَلَكُمۡ شِرۡبُ يَوۡمٖ مَّعۡلُومٖ
Saleh nói với chúng: Allah cho các người một bằng chứng, đây con lạc đà cái được Allah rút ra từ tảng đá to, con lạc đà bằng xương bằng thịt thực sự, nó chỉ uống phần nước của nó trong ngày dành riêng cho nó và các người cũng chỉ được uống nước trong ngày dành cho mình.
अरबी व्याख्याहरू:
وَلَا تَمَسُّوهَا بِسُوٓءٖ فَيَأۡخُذَكُمۡ عَذَابُ يَوۡمٍ عَظِيمٖ
Cấm các người gây hại nó như gây thương tích hoặc đánh đập hoặc bằng bất cứ hình thức nào, điều đó sẽ khiến các người rơi vào sự trừng phạt của Allah trong một Ngày Vĩ Đại, một Ngày đại họa cho các người.
अरबी व्याख्याहरू:
فَعَقَرُوهَا فَأَصۡبَحُواْ نَٰدِمِينَ
Saleh bảo chúng hãy tránh xa mọi hình thức gây hại đến con vật nhưng chúng vẫn đâm cổ con lạc đà có chủ định, rồi chúng trở nên hối hận cho hành động của mình khi nhận biết phải gánh chịu hình phạt sẽ giáng xuống chúng, nhưng việc hối nhận lúc nhìn thấy hình phạt không giúp ích được gì.
अरबी व्याख्याहरू:
فَأَخَذَهُمُ ٱلۡعَذَابُۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَةٗۖ وَمَا كَانَ أَكۡثَرُهُم مُّؤۡمِنِينَ
Thế là chúng bị trừng phạt đúng y như lời đã cảnh báo từ trước, đó là chúng gặp phải một trận động đất và âm thanh chát chúa. Chắc rằng qua câu chuyện về Saleh và dân chúng của Y là một bài học cho nhóm người biết suy nghĩ nhưng đa số bọn chúng vẫn không tin.
अरबी व्याख्याहरू:
وَإِنَّ رَبَّكَ لَهُوَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلرَّحِيمُ
Và chắc chắc Thượng Đế của Ngươi - hỡi Thiên Sứ - là Đấng Quyền Lực đánh bại tất cả kẻ thù, và là Đấng Nhân Từ đối với ai biết ăn năn, sám hối.
अरबी व्याख्याहरू:
यस पृष्ठको अायतहरूका लाभहरूमध्येबाट:
• توالي النعم مع الكفر استدراج للهلاك.
* Việc kéo dài sự hưởng thụ cho người vô đức tin là hình thức kéo họ lún sâu hơn trong tội lội.

• التذكير بالنعم يُرتجى منه الإيمان والعودة إلى الله من العبد.
* Nhắc nhở về hồng phúc hy vọng người bề tôi có đức tin Iman và trở về với Allah.

• المعاصي هي سبب الفساد في الأرض.
* Tội lỗi là nguyên nhân tàn phá trái đất.

 
अर्थको अनुवाद सूरः: श्शुअरा
अध्यायहरूको (सूरःहरूको) सूची رقم الصفحة
 
पवित्र कुरअानको अर्थको अनुवाद - पवित्र कुर्आनको संक्षिप्त व्याख्याको भियतनामी भाषामा अनुवाद । - अनुवादहरूको सूची

मर्क्ज तफ्सीर लिद्दिरासात अल-कुर्आनियह द्वारा प्रकाशित ।

बन्द गर्नुस्