Check out the new design

पवित्र कुरअानको अर्थको अनुवाद - पवित्र कुर्आनको संक्षिप्त व्याख्याको भियतनामी भाषामा अनुवाद । * - अनुवादहरूको सूची


अर्थको अनुवाद सूरः: श्शुअरा   श्लोक:
كَذَّبَتۡ قَوۡمُ لُوطٍ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Người dân của Lut bị kết tội chối bỏ tất cả Thiên Sứ bởi họ đã chối bỏ Lut, một vị Thiên Sứ được gởi đến cho chúng.
अरबी व्याख्याहरू:
إِذۡ قَالَ لَهُمۡ أَخُوهُمۡ لُوطٌ أَلَا تَتَّقُونَ
Khi Lud, người anh em của họ trong dòng dõi, bảo họ: Sao các ngươi không kính sợ Allah mà từ bỏ việc tổ hợp thần linh cùng với Ngài?
अरबी व्याख्याहरू:
إِنِّي لَكُمۡ رَسُولٌ أَمِينٞ
Quả thật Ta chính là Thiên Sứ được Allah gởi đến cho các người, Ta trung trực với sứ mạng đã nhận, không thêm bớt bất cứ điều gì.
अरबी व्याख्याहरू:
فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُونِ
Các người hãy kính sợ Allah bằng cách thực hiện những gì Ngài ra lệnh và tránh xa những gì Ngài nghiêm cấm, đồng thời hãy vâng lời Ta mà chấp hành những gì Ta sai bảo và những gì Ta cấm.
अरबी व्याख्याहरू:
وَمَآ أَسۡـَٔلُكُمۡ عَلَيۡهِ مِنۡ أَجۡرٍۖ إِنۡ أَجۡرِيَ إِلَّا عَلَىٰ رَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Ta sẽ không yêu cầu các người tiền thù lao cho công sức truyền tải bức Thông Điệp cho các người, phần thưởng đó sẽ do Allah Đấng Chúa Tể của tất cả vạn vật ban cho Ta.
अरबी व्याख्याहरू:
أَتَأۡتُونَ ٱلذُّكۡرَانَ مِنَ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Sao các người lại phải giải tỏa sinh lý qua đường hậu môn của đàn ông?
अरबी व्याख्याहरू:
وَتَذَرُونَ مَا خَلَقَ لَكُمۡ رَبُّكُم مِّنۡ أَزۡوَٰجِكُمۚ بَلۡ أَنتُمۡ قَوۡمٌ عَادُونَ
Sao các người lại bỏ cách mà Allah đã tạo ra để các người thỏa mãn sinh lý khi ân ái với vợ bằng con đường sinh con vậy? Không, các người đã thái quá vượt giới luật của Allah qua việc quan hệ dị biệt này.
अरबी व्याख्याहरू:
قَالُواْ لَئِن لَّمۡ تَنتَهِ يَٰلُوطُ لَتَكُونَنَّ مِنَ ٱلۡمُخۡرَجِينَ
Dân chúng hăm dọa Lut: Nếu ngươi vẫn chưa chịu ngưng hành động cấm cản bọn ta làm điều này, chắc rằng nhà Ngươi và những ai theo Ngươi sẽ bị trục xuất khỏi xứ.
अरबी व्याख्याहरू:
قَالَ إِنِّي لِعَمَلِكُم مِّنَ ٱلۡقَالِينَ
Lut bảo họ: Đối với việc mà các người đang làm là thứ đáng ghét, bẩn thỉu.
अरबी व्याख्याहरू:
رَبِّ نَجِّنِي وَأَهۡلِي مِمَّا يَعۡمَلُونَ
Lut khấn vái Thượng Đế của mình: Lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài hãy cứu bề tôi và gia đình bề tôi thoát khỏi hình phạt mà đám người này sẽ gánh chịu do hành động thối tha của họ.
अरबी व्याख्याहरू:
فَنَجَّيۡنَٰهُ وَأَهۡلَهُۥٓ أَجۡمَعِينَ
TA đã chấp nhận lời cầu xin của Y mà cứu Y và cả gia đình của Y.
अरबी व्याख्याहरू:
إِلَّا عَجُوزٗا فِي ٱلۡغَٰبِرِينَ
Ngoại trừ bà vợ của Y, đó là người vô đức tin, nên sẽ bị tiêu diệt.
अरबी व्याख्याहरू:
ثُمَّ دَمَّرۡنَا ٱلۡأٓخَرِينَ
Sau khi Lut cùng gia đình rời khỏi thị trấn (Sodom), TA đã tàn phá, tiêu diệt sạch nhóm người còn lại.
अरबी व्याख्याहरू:
وَأَمۡطَرۡنَا عَلَيۡهِم مَّطَرٗاۖ فَسَآءَ مَطَرُ ٱلۡمُنذَرِينَ
TA trút xuống từ trời xuống một trận đá dữ dội, thật là tồi tệ cho trận mưa trút lên đám người đã được Lut cảnh báo về hình phạt của Allah nhưng vẫn ngoan cố lún sâu trong tội lỗi.
अरबी व्याख्याहरू:
إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَةٗۖ وَمَا كَانَ أَكۡثَرُهُم مُّؤۡمِنِينَ
Rằng qua câu chuyện về hình phạt giáng xuống dân chúng của Lut vì hành động bẩn thỉu của chúng là bài học cho nhóm người biết ngẫm nghĩ, nhưng đa số mọi người vẫn không tin tưởng.
अरबी व्याख्याहरू:
وَإِنَّ رَبَّكَ لَهُوَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلرَّحِيمُ
Và chắc chắc Thượng Đế của Ngươi - hỡi Thiên Sứ - là Đấng Quyền Lực đánh bại tất cả kẻ thù của Ngài, và Ngài là Đấng Nhân Từ đối với ai biết ăn năn, sám hối.
अरबी व्याख्याहरू:
كَذَّبَ أَصۡحَٰبُ لۡـَٔيۡكَةِ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Dân chúng của ngôi làng có rừng cây uốn lượn đã phủ nhận tất cả các vị Thiên Sứ khi họ phủ nhận Shu'aib, vị Nabi của họ.
अरबी व्याख्याहरू:
إِذۡ قَالَ لَهُمۡ شُعَيۡبٌ أَلَا تَتَّقُونَ
Khi Shu-'aib hỏi họ: Sao các người không sợ Allah mà bỏ việc thờ phượng ngoài Ngài?
अरबी व्याख्याहरू:
إِنِّي لَكُمۡ رَسُولٌ أَمِينٞ
Quả thật Ta chính là Thiên Sứ được Allah gởi đến cho các người, Ta trung trực với sứ mạng đã nhận, không thêm bớt bất cứ điều gì.
अरबी व्याख्याहरू:
فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُونِ
Các người hãy kính sợ Allah bằng cách thực hiện những gì Ngài ra lệnh và tránh xa những gì Ngài nghiêm cấm, đồng thời hãy vâng lời Ta mà chấp hành những gì Ta sai bảo và những gì Ta cấm.
अरबी व्याख्याहरू:
وَمَآ أَسۡـَٔلُكُمۡ عَلَيۡهِ مِنۡ أَجۡرٍۖ إِنۡ أَجۡرِيَ إِلَّا عَلَىٰ رَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Ta sẽ không yêu cầu các người tiền thù lao cho công sức truyền tải bức Thông Điệp đến các người, phần thưởng đó sẽ do Allah Đấng Chúa Tể của tất cả vạn vật ban cho Ta.
अरबी व्याख्याहरू:
۞ أَوۡفُواْ ٱلۡكَيۡلَ وَلَا تَكُونُواْ مِنَ ٱلۡمُخۡسِرِينَ
Các người hãy đong đủ khi bán cho mọi người, chớ đừng là những kẻ đong thiếu khi bán cho mọi người
अरबी व्याख्याहरू:
وَزِنُواْ بِٱلۡقِسۡطَاسِ ٱلۡمُسۡتَقِيمِ
Khi cân bán cho người khác thì các người hãy cân cho đúng, hãy để cho đĩa cân ngang bằng nhau.
अरबी व्याख्याहरू:
وَلَا تَبۡخَسُواْ ٱلنَّاسَ أَشۡيَآءَهُمۡ وَلَا تَعۡثَوۡاْ فِي ٱلۡأَرۡضِ مُفۡسِدِينَ
Đừng có cân thiếu để chiếm đoạt quyền lợi của thiên hạ và cũng đừng đi khắp nơi mà gieo rắc tội lỗi.
अरबी व्याख्याहरू:
यस पृष्ठको अायतहरूका लाभहरूमध्येबाट:
• اللواط شذوذ عن الفطرة ومنكر عظيم.
* Tình dục đồng tính (nam với nam hoặc nữ với nữ) nghịch lại tự nhiên và là hành động bẩn thỉu.

• من الابتلاء للداعية أن يكون أهل بيته من أصحاب الكفر أو المعاصي.
* Một trong những thử thách dành cho những người tuyên truyền và kêu gọi đến với Allah là trong gia đình mình vẫn còn có ngươi vô đức tin hoặc tội lỗi.

• العلاقات الأرضية ما لم يصحبها الإيمان، لا تنفع صاحبها إذا نزل العذاب.
* Những mối quan hệ trong cuộc sống luôn được duy trì miễn sao không ảnh hưởng đến đức tin Iman và sẽ không giúp đỡ cho người vô đức tin khi hình phạt giáng xuống họ.

• وجوب وفاء الكيل وحرمة التَّطْفِيف.
* Bắt buộc cân, đong cho đủ và cấm gian lận.

 
अर्थको अनुवाद सूरः: श्शुअरा
अध्यायहरूको (सूरःहरूको) सूची رقم الصفحة
 
पवित्र कुरअानको अर्थको अनुवाद - पवित्र कुर्आनको संक्षिप्त व्याख्याको भियतनामी भाषामा अनुवाद । - अनुवादहरूको सूची

मर्क्ज तफ्सीर लिद्दिरासात अल-कुर्आनियह द्वारा प्रकाशित ।

बन्द गर्नुस्