Check out the new design

पवित्र कुरअानको अर्थको अनुवाद - भियतनामी अनुवाद : रव्वाद अनुवाद केन्द्र । * - अनुवादहरूको सूची

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

अर्थको अनुवाद सूरः: र्रूम   श्लोक:
وَعۡدَ ٱللَّهِۖ لَا يُخۡلِفُ ٱللَّهُ وَعۡدَهُۥ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَ ٱلنَّاسِ لَا يَعۡلَمُونَ
(Sự chiến thắng đó là từ) Lời Hứa của Allah, Ngài không hề làm trái Lời Hứa của Ngài, tuy nhiên, đa số nhân loại không biết.
अरबी व्याख्याहरू:
يَعۡلَمُونَ ظَٰهِرٗا مِّنَ ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا وَهُمۡ عَنِ ٱلۡأٓخِرَةِ هُمۡ غَٰفِلُونَ
Họ chỉ biết những gì được nhìn thấy từ đời sống trần tục này còn đối với cuộc sống Đời Sau thì họ lại lơ là, không quan tâm.
अरबी व्याख्याहरू:
أَوَلَمۡ يَتَفَكَّرُواْ فِيٓ أَنفُسِهِمۗ مَّا خَلَقَ ٱللَّهُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ وَمَا بَيۡنَهُمَآ إِلَّا بِٱلۡحَقِّ وَأَجَلٖ مُّسَمّٗىۗ وَإِنَّ كَثِيرٗا مِّنَ ٱلنَّاسِ بِلِقَآيِٕ رَبِّهِمۡ لَكَٰفِرُونَ
Sao họ không chịu suy ngẫm về bản thân họ (và những tạo vật khác ngoài họ)? Quả thật, Allah đã không tạo hóa các tầng trời, trái đất và vạn vật giữa chúng ngoại trừ vì Chân Lý và (Ngài qui định cho chúng) một thời hạn nhất định. Và quả thật, đa số nhân loại đã phủ nhận việc gặp gỡ với Thượng Đế của họ.
अरबी व्याख्याहरू:
أَوَلَمۡ يَسِيرُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ فَيَنظُرُواْ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡۚ كَانُوٓاْ أَشَدَّ مِنۡهُمۡ قُوَّةٗ وَأَثَارُواْ ٱلۡأَرۡضَ وَعَمَرُوهَآ أَكۡثَرَ مِمَّا عَمَرُوهَا وَجَآءَتۡهُمۡ رُسُلُهُم بِٱلۡبَيِّنَٰتِۖ فَمَا كَانَ ٱللَّهُ لِيَظۡلِمَهُمۡ وَلَٰكِن كَانُوٓاْ أَنفُسَهُمۡ يَظۡلِمُونَ
Sao họ không chịu đi chu du khắp trái đất để nhìn xem hậu quả của những ai sống trước họ như thế nào? Đám người đó mạnh hơn họ về sức lực, về khả năng khai khẩn đất đai, về tuổi thọ, về số lượng và sự giàu có; và những Sứ Giả đã được cử phái đến với đám người đó mang theo những bằng chứng rõ rệt. Do đó, Allah đã không hề làm hại họ mà chính họ đã tự làm hại bản thân mình.
अरबी व्याख्याहरू:
ثُمَّ كَانَ عَٰقِبَةَ ٱلَّذِينَ أَسَٰٓـُٔواْ ٱلسُّوٓأَىٰٓ أَن كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِ وَكَانُواْ بِهَا يَسۡتَهۡزِءُونَ
Rồi những kẻ làm điều xấu sẽ gặp phải hậu quả xấu bởi vì họ đã phủ nhận các Lời Mặc Khải của Allah và đã mang chúng ra giễu cợt.
अरबी व्याख्याहरू:
ٱللَّهُ يَبۡدَؤُاْ ٱلۡخَلۡقَ ثُمَّ يُعِيدُهُۥ ثُمَّ إِلَيۡهِ تُرۡجَعُونَ
Allah là Đấng bắt đầu sự tạo hóa, rồi Ngài sẽ tái tạo nó trở lại, và rồi đây các ngươi sẽ được đưa trở về trình diện Ngài.
अरबी व्याख्याहरू:
وَيَوۡمَ تَقُومُ ٱلسَّاعَةُ يُبۡلِسُ ٱلۡمُجۡرِمُونَ
Và vào Ngày mà Giờ Tận Thế sẽ được thiết lập, những kẻ tội lỗi sẽ tuyệt vọng.
अरबी व्याख्याहरू:
وَلَمۡ يَكُن لَّهُم مِّن شُرَكَآئِهِمۡ شُفَعَٰٓؤُاْ وَكَانُواْ بِشُرَكَآئِهِمۡ كَٰفِرِينَ
Họ không được những thần linh mà họ từng thờ phượng đứng ra can thiệp, ngược lại, các thần linh đó còn phủ nhận sự thờ phượng của họ.
अरबी व्याख्याहरू:
وَيَوۡمَ تَقُومُ ٱلسَّاعَةُ يَوۡمَئِذٖ يَتَفَرَّقُونَ
Vào Ngày mà thời khắc Tận Thế được dựng lên, đó là Ngày mà nhân loại sẽ được tách biệt (giữa những người có đức tin và những kẻ vô đức tin).
अरबी व्याख्याहरू:
فَأَمَّا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ فَهُمۡ فِي رَوۡضَةٖ يُحۡبَرُونَ
Đối với những ai có đức tin và hành thiện thì sẽ được sống (sung sướng, hưởng thụ niềm hạnh phúc bất tận) nơi Thiên Đàng.
अरबी व्याख्याहरू:
 
अर्थको अनुवाद सूरः: र्रूम
अध्यायहरूको (सूरःहरूको) सूची رقم الصفحة
 
पवित्र कुरअानको अर्थको अनुवाद - भियतनामी अनुवाद : रव्वाद अनुवाद केन्द्र । - अनुवादहरूको सूची

यसलाई रुव्वाद अनुवाद केन्द्रको टोलीले रब्वा दावाह संघ र इस्लामी सामग्री सेवा संघको सहयोगमा अनुवाद गरिएको छ।

बन्द गर्नुस्