Check out the new design

पवित्र कुरअानको अर्थको अनुवाद - भियतनामी अनुवाद : रव्वाद अनुवाद केन्द्र । * - अनुवादहरूको सूची

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

अर्थको अनुवाद सूरः: अन्फाल   श्लोक:
ذَٰلِكَ بِأَنَّ ٱللَّهَ لَمۡ يَكُ مُغَيِّرٗا نِّعۡمَةً أَنۡعَمَهَا عَلَىٰ قَوۡمٍ حَتَّىٰ يُغَيِّرُواْ مَا بِأَنفُسِهِمۡ وَأَنَّ ٱللَّهَ سَمِيعٌ عَلِيمٞ
Đấy là (hậu quả), bởi Allah không thay đổi hồng ân mà Ngài đã ban cho đám người nào đó cho đến khi họ tự thay đổi bản thân mình (từ tình trạng có đức tin và biết ơn trở thành sự vô đức tin và vong ơn). Thật vậy, Allah hằng nghe, hằng biết.
अरबी व्याख्याहरू:
كَدَأۡبِ ءَالِ فِرۡعَوۡنَ وَٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡۚ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِ رَبِّهِمۡ فَأَهۡلَكۡنَٰهُم بِذُنُوبِهِمۡ وَأَغۡرَقۡنَآ ءَالَ فِرۡعَوۡنَۚ وَكُلّٞ كَانُواْ ظَٰلِمِينَ
(Cung cách của chúng) giống như cung cách của Pha-ra-ông và những kẻ trước chúng. Tất cả đều đã phủ nhận các Lời Mặc Khải của Thượng Đế của chúng nên TA đã tiêu diệt chúng bởi tội lỗi của chúng. TA đã nhấn chìm thuộc hạ của Pha-ra-ông bởi vì tất cả bọn chúng đều là những kẻ sai quấy.
अरबी व्याख्याहरू:
إِنَّ شَرَّ ٱلدَّوَآبِّ عِندَ ٱللَّهِ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ فَهُمۡ لَا يُؤۡمِنُونَ
Đối với Allah, loài vật xấu nhất là những kẻ vô ơn, không có đức tin.
अरबी व्याख्याहरू:
ٱلَّذِينَ عَٰهَدتَّ مِنۡهُمۡ ثُمَّ يَنقُضُونَ عَهۡدَهُمۡ فِي كُلِّ مَرَّةٖ وَهُمۡ لَا يَتَّقُونَ
(Chúng là) những kẻ mà Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) đã giao ước với chúng nhưng rồi chúng lại đơn phương phá vỡ giao ước hết lần này đến lần khác và chúng không sợ (Allah).
अरबी व्याख्याहरू:
فَإِمَّا تَثۡقَفَنَّهُمۡ فِي ٱلۡحَرۡبِ فَشَرِّدۡ بِهِم مَّنۡ خَلۡفَهُمۡ لَعَلَّهُمۡ يَذَّكَّرُونَ
Nếu như Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) gặp chúng trong trận chiến thì các ngươi hãy đánh bại chúng để làm bài học cảnh cáo cho những ai sau chúng, mong là chúng biết ghi nhớ.
अरबी व्याख्याहरू:
وَإِمَّا تَخَافَنَّ مِن قَوۡمٍ خِيَانَةٗ فَٱنۢبِذۡ إِلَيۡهِمۡ عَلَىٰ سَوَآءٍۚ إِنَّ ٱللَّهَ لَا يُحِبُّ ٱلۡخَآئِنِينَ
Còn nếu như Ngươi lo sợ đám người nào đó bội ước trước thì Ngươi hãy ném (giao ước của chúng) lại cho chúng bởi lẽ Allah thực sự không yêu thương những kẻ bội ước.
अरबी व्याख्याहरू:
وَلَا يَحۡسَبَنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ سَبَقُوٓاْۚ إِنَّهُمۡ لَا يُعۡجِزُونَ
Những kẻ vô đức tin đừng tưởng sẽ thoát được sự trừng phạt của Allah, chắc chắn bọn chúng không bao giờ ngăn cản được (hình phạt của) Ngài.
अरबी व्याख्याहरू:
وَأَعِدُّواْ لَهُم مَّا ٱسۡتَطَعۡتُم مِّن قُوَّةٖ وَمِن رِّبَاطِ ٱلۡخَيۡلِ تُرۡهِبُونَ بِهِۦ عَدُوَّ ٱللَّهِ وَعَدُوَّكُمۡ وَءَاخَرِينَ مِن دُونِهِمۡ لَا تَعۡلَمُونَهُمُ ٱللَّهُ يَعۡلَمُهُمۡۚ وَمَا تُنفِقُواْ مِن شَيۡءٖ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ يُوَفَّ إِلَيۡكُمۡ وَأَنتُمۡ لَا تُظۡلَمُونَ
Các ngươi (những người có đức tin) hãy chuẩn bị chống lại chúng bằng bất cứ thứ gì có thể, từ sức mạnh và các con chiến mã, để cho kẻ thù của Allah và kẻ thù của các ngươi cũng như những kẻ khác ngoài chúng mà các ngươi không biết nhưng Allah thì biết rõ về chúng kinh hồn khiếp vía. Và bất cứ thứ gì các ngươi đã chi dùng cho con đường chính nghĩa của Allah đều sẽ được Ngài bù đắp lại cho các ngươi, và tất nhiên các ngươi sẽ không bị đối xử bất công.
अरबी व्याख्याहरू:
۞ وَإِن جَنَحُواْ لِلسَّلۡمِ فَٱجۡنَحۡ لَهَا وَتَوَكَّلۡ عَلَى ٱللَّهِۚ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡعَلِيمُ
Nhưng nếu kẻ thù muốn nghị hòa với các ngươi thì Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) hãy nghị hòa với chúng; và các ngươi hãy phó thác cho Allah, quả thật, Ngài là Đấng Hằng Nghe, Đấng Hằng Biết.
अरबी व्याख्याहरू:
 
अर्थको अनुवाद सूरः: अन्फाल
अध्यायहरूको (सूरःहरूको) सूची رقم الصفحة
 
पवित्र कुरअानको अर्थको अनुवाद - भियतनामी अनुवाद : रव्वाद अनुवाद केन्द्र । - अनुवादहरूको सूची

यसलाई रुव्वाद अनुवाद केन्द्रको टोलीले रब्वा दावाह संघ र इस्लामी सामग्री सेवा संघको सहयोगमा अनुवाद गरिएको छ।

बन्द गर्नुस्