Check out the new design

पवित्र कुरअानको अर्थको अनुवाद - भियतनामी अनुवाद : रव्वाद अनुवाद केन्द्र । * - अनुवादहरूको सूची

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

अर्थको अनुवाद सूरः: त्ताैबः   श्लोक:
ٱسۡتَغۡفِرۡ لَهُمۡ أَوۡ لَا تَسۡتَغۡفِرۡ لَهُمۡ إِن تَسۡتَغۡفِرۡ لَهُمۡ سَبۡعِينَ مَرَّةٗ فَلَن يَغۡفِرَ ٱللَّهُ لَهُمۡۚ ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمۡ كَفَرُواْ بِٱللَّهِ وَرَسُولِهِۦۗ وَٱللَّهُ لَا يَهۡدِي ٱلۡقَوۡمَ ٱلۡفَٰسِقِينَ
Dù Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) có cầu xin (Allah) tha thứ cho chúng hoặc không cầu xin, (hoặc) thậm chí Ngươi có cầu xin cho chúng đến bảy mươi lần thì Allah cũng không tha thứ cho chúng. Đó là bởi vì chúng đã vô đức tin nơi Allah và Thiên Sứ của Ngài. Quả thật, Allah không hướng dẫn đám người dấy loạn, bất tuân.
अरबी व्याख्याहरू:
فَرِحَ ٱلۡمُخَلَّفُونَ بِمَقۡعَدِهِمۡ خِلَٰفَ رَسُولِ ٱللَّهِ وَكَرِهُوٓاْ أَن يُجَٰهِدُواْ بِأَمۡوَٰلِهِمۡ وَأَنفُسِهِمۡ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ وَقَالُواْ لَا تَنفِرُواْ فِي ٱلۡحَرِّۗ قُلۡ نَارُ جَهَنَّمَ أَشَدُّ حَرّٗاۚ لَّوۡ كَانُواْ يَفۡقَهُونَ
Những kẻ ở lại nhà vui mừng cho việc chúng không ra đi tham chiến cùng với Thiên Sứ của Allah (trong trận Tabuk). Chúng ghét việc đóng góp tiền của và công sức của chúng cho cuộc chiến đấu vì chính nghĩa của Allah. Chúng nói (với đồng bọn của chúng): “Các người đừng ra đi dưới cái nóng thế này!” Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) hãy nói: “Lửa của Hỏa Ngục còn nóng dữ dội hơn, nếu chúng thực sự biết!”
अरबी व्याख्याहरू:
فَلۡيَضۡحَكُواْ قَلِيلٗا وَلۡيَبۡكُواْ كَثِيرٗا جَزَآءَۢ بِمَا كَانُواْ يَكۡسِبُونَ
Vì vậy, hãy để chúng cười chút ít (trong cuộc sống tạm bợ này) bởi vì (rồi đây) chúng sẽ phải khóc rất nhiều (ở Đời Sau), một sự bù đắp (thích đáng) cho những gì chúng đã tích lũy.
अरबी व्याख्याहरू:
فَإِن رَّجَعَكَ ٱللَّهُ إِلَىٰ طَآئِفَةٖ مِّنۡهُمۡ فَٱسۡتَـٔۡذَنُوكَ لِلۡخُرُوجِ فَقُل لَّن تَخۡرُجُواْ مَعِيَ أَبَدٗا وَلَن تُقَٰتِلُواْ مَعِيَ عَدُوًّاۖ إِنَّكُمۡ رَضِيتُم بِٱلۡقُعُودِ أَوَّلَ مَرَّةٖ فَٱقۡعُدُواْ مَعَ ٱلۡخَٰلِفِينَ
Nếu Allah cho Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) trở về gặp lại một nhóm trong bọn chúng, chúng sẽ xin Ngươi cho chúng ra đi chinh chiến cùng với Ngươi, Ngươi hãy nói (với chúng): “Kể từ nay các ngươi sẽ không bao giờ được phép chinh chiến cùng Ta nữa và cũng không bao giờ được cùng Ta đánh kẻ thù, bởi lẽ ngay từ đầu các ngươi đã hài lòng với việc ngồi ở nhà. Vì vậy, các ngươi cứ hãy tiếp tục ngồi ở nhà cùng với những kẻ ở lại.”
अरबी व्याख्याहरू:
وَلَا تُصَلِّ عَلَىٰٓ أَحَدٖ مِّنۡهُم مَّاتَ أَبَدٗا وَلَا تَقُمۡ عَلَىٰ قَبۡرِهِۦٓۖ إِنَّهُمۡ كَفَرُواْ بِٱللَّهِ وَرَسُولِهِۦ وَمَاتُواْ وَهُمۡ فَٰسِقُونَ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) không được dâng lễ nguyện Salah cho bất cứ ai chết đi trong bọn chúng và Ngươi không được đứng bên mộ của y. Quả thật, chúng đã vô đức tin nơi Allah và Thiên Sứ của Ngài, và chúng đã chết trong tình trạng bất tuân.
अरबी व्याख्याहरू:
وَلَا تُعۡجِبۡكَ أَمۡوَٰلُهُمۡ وَأَوۡلَٰدُهُمۡۚ إِنَّمَا يُرِيدُ ٱللَّهُ أَن يُعَذِّبَهُم بِهَا فِي ٱلدُّنۡيَا وَتَزۡهَقَ أَنفُسُهُمۡ وَهُمۡ كَٰفِرُونَ
Và Ngươi đừng để cho tài sản và con cái của chúng làm Ngươi trầm trồ (hỡi Thiên Sứ Muhammad). Thật ra, Allah chỉ muốn dùng những thứ đó để trừng phạt chúng trong đời sống trần tục này và để cho linh hồn của chúng ra đi (lúc chết) trong tình trạng là những kẻ vô đức tin.
अरबी व्याख्याहरू:
وَإِذَآ أُنزِلَتۡ سُورَةٌ أَنۡ ءَامِنُواْ بِٱللَّهِ وَجَٰهِدُواْ مَعَ رَسُولِهِ ٱسۡتَـٔۡذَنَكَ أُوْلُواْ ٱلطَّوۡلِ مِنۡهُمۡ وَقَالُواْ ذَرۡنَا نَكُن مَّعَ ٱلۡقَٰعِدِينَ
Khi có một chương Kinh nào đó được mặc khải xuống (truyền lệnh) rằng hãy có đức tin nơi Allah và hãy chiến đấu cùng với Thiên Sứ của Ngài thì những kẻ giàu có trong bọn chúng lại đến xin phép Ngươi (được miễn tham chiến), chúng nói: “Xin Người hãy để chúng tôi được phép ở lại cùng với những người ở lại.”
अरबी व्याख्याहरू:
 
अर्थको अनुवाद सूरः: त्ताैबः
अध्यायहरूको (सूरःहरूको) सूची رقم الصفحة
 
पवित्र कुरअानको अर्थको अनुवाद - भियतनामी अनुवाद : रव्वाद अनुवाद केन्द्र । - अनुवादहरूको सूची

यसलाई रुव्वाद अनुवाद केन्द्रको टोलीले रब्वा दावाह संघ र इस्लामी सामग्री सेवा संघको सहयोगमा अनुवाद गरिएको छ।

बन्द गर्नुस्