Check out the new design

Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling - Hassan Abdul Karim * - Index van vertaling


Vertaling van de betekenissen Surah: El-Maidah   Vers:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِذَا قُمۡتُمۡ إِلَى ٱلصَّلَوٰةِ فَٱغۡسِلُواْ وُجُوهَكُمۡ وَأَيۡدِيَكُمۡ إِلَى ٱلۡمَرَافِقِ وَٱمۡسَحُواْ بِرُءُوسِكُمۡ وَأَرۡجُلَكُمۡ إِلَى ٱلۡكَعۡبَيۡنِۚ وَإِن كُنتُمۡ جُنُبٗا فَٱطَّهَّرُواْۚ وَإِن كُنتُم مَّرۡضَىٰٓ أَوۡ عَلَىٰ سَفَرٍ أَوۡ جَآءَ أَحَدٞ مِّنكُم مِّنَ ٱلۡغَآئِطِ أَوۡ لَٰمَسۡتُمُ ٱلنِّسَآءَ فَلَمۡ تَجِدُواْ مَآءٗ فَتَيَمَّمُواْ صَعِيدٗا طَيِّبٗا فَٱمۡسَحُواْ بِوُجُوهِكُمۡ وَأَيۡدِيكُم مِّنۡهُۚ مَا يُرِيدُ ٱللَّهُ لِيَجۡعَلَ عَلَيۡكُم مِّنۡ حَرَجٖ وَلَٰكِن يُرِيدُ لِيُطَهِّرَكُمۡ وَلِيُتِمَّ نِعۡمَتَهُۥ عَلَيۡكُمۡ لَعَلَّكُمۡ تَشۡكُرُونَ
Hỡi những ai có đức tin! Khi các ngươi đứng dậy để đi dâng lễ Salah hãy rửa mặt và (hai) tay của các ngươi đến cùi chỏ và lau vuốt đầu của các ngươi (với nước) và rửa hai bàn chân đến tận mắt cá. Và nếu các ngươi không được sạch (do việc chăn gối) thì phải tẩy sạch toàn thân (bằng cách tắm toàn thân, và nếu các ngươi bị bệnh hoặc trên đường đi xa hoặc sau khi bước ra khỏi nhà vệ sinh hoặc sau khi chung đụng(52) với vợ nhưng không tìm ra nước (để tẩy sạch) thì hãy đến chỗ đất (hay cát) sạch, dùng nó lau mặt và tay của các ngươi (đến cùi chỏ) theo hình thức Tayyammum; Allah không muốn gây khó khăn cho các ngươi; ngược lại Ngài muốn tẩy sạch các ngươi và hoàn tất Ân huệ của Ngài cho các ngươi để cho các ngươi có thể tạ ơn.
(52) Chung đụng có nghĩa là giao hợp, ăn nằm với vợ.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَٱذۡكُرُواْ نِعۡمَةَ ٱللَّهِ عَلَيۡكُمۡ وَمِيثَٰقَهُ ٱلَّذِي وَاثَقَكُم بِهِۦٓ إِذۡ قُلۡتُمۡ سَمِعۡنَا وَأَطَعۡنَاۖ وَٱتَّقُواْ ٱللَّهَۚ إِنَّ ٱللَّهَ عَلِيمُۢ بِذَاتِ ٱلصُّدُورِ
Và hãy nhớ Ân huệ của Allah đã ban cho các ngươi và (nhớ) lời giao ước mà các ngươi đã giao ước với Ngài khi các ngươi thưa: “Bầy tôi xin nghe và tuân lệnh". Và hãy sợ Allah bởi quả thật Allah Hằng Biết mọi điều thầm kín trong lòng (của các ngươi).
Arabische uitleg van de Qur'an:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ كُونُواْ قَوَّٰمِينَ لِلَّهِ شُهَدَآءَ بِٱلۡقِسۡطِۖ وَلَا يَجۡرِمَنَّكُمۡ شَنَـَٔانُ قَوۡمٍ عَلَىٰٓ أَلَّا تَعۡدِلُواْۚ ٱعۡدِلُواْ هُوَ أَقۡرَبُ لِلتَّقۡوَىٰۖ وَٱتَّقُواْ ٱللَّهَۚ إِنَّ ٱللَّهَ خَبِيرُۢ بِمَا تَعۡمَلُونَ
Hỡi những ai có đức tin! Hãy vì công lý mà hiên ngang đứng ra làm nhân chứng cho Allah. Và chớ để cho lòng hận thù đối với một đám người thôi thúc các ngươi hành động bất công. Hãy công bằng: điều đó gần với lòng sùng kính Allah. Hãy sợ Allah bởi quả thật, Allah là Đấng Am Tường mọi điều các người làm.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَعَدَ ٱللَّهُ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ لَهُم مَّغۡفِرَةٞ وَأَجۡرٌ عَظِيمٞ
Allah hứa tha thứ và ban một phần thưởng vĩ đại cho những ai có đức tin và làm việc thiện tốt.
Arabische uitleg van de Qur'an:
 
Vertaling van de betekenissen Surah: El-Maidah
Surah's Index Pagina nummer
 
Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling - Hassan Abdul Karim - Index van vertaling

Vertaald door Hassan Abdul Karim. Ontwikkeld onder supervisie van het Centrum van Pionier Vertalers, de originele vertaling is beschikbaar voor inzage, beoordeling en voortdurende verbetering.

Sluit