Check out the new design

Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling - Hassan Abdul Karim * - Index van vertaling


Vertaling van de betekenissen Surah: at-Tauba   Vers:
قَٰتِلُوهُمۡ يُعَذِّبۡهُمُ ٱللَّهُ بِأَيۡدِيكُمۡ وَيُخۡزِهِمۡ وَيَنصُرۡكُمۡ عَلَيۡهِمۡ وَيَشۡفِ صُدُورَ قَوۡمٖ مُّؤۡمِنِينَ
Hãy đánh chúng! Allah sẽ trừng phạt chúng với bàn tay của các ngươi, và sẽ hạ nhục chúng và sẽ giúp các ngươi đánh thắng chúng và chữa lành lòng ngực của một đám người có đức tin.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَيُذۡهِبۡ غَيۡظَ قُلُوبِهِمۡۗ وَيَتُوبُ ٱللَّهُ عَلَىٰ مَن يَشَآءُۗ وَٱللَّهُ عَلِيمٌ حَكِيمٌ
Và Ngài (Allah) sẽ xóa đi cơn giận trong lòng của họ và Allah quay lại (khoan dung) cho người nào Ngài muốn bởi vì Allah Toàn Tri, Rất Mực Sáng Suốt.
Arabische uitleg van de Qur'an:
أَمۡ حَسِبۡتُمۡ أَن تُتۡرَكُواْ وَلَمَّا يَعۡلَمِ ٱللَّهُ ٱلَّذِينَ جَٰهَدُواْ مِنكُمۡ وَلَمۡ يَتَّخِذُواْ مِن دُونِ ٱللَّهِ وَلَا رَسُولِهِۦ وَلَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ وَلِيجَةٗۚ وَٱللَّهُ خَبِيرُۢ بِمَا تَعۡمَلُونَ
Phải chăng các ngươi nghĩ rằng các ngươi sẽ được yên thân trong lúc Allah chưa (thử thách để) biết ai là người sẽ tận lực chiến đấu (cho Chính Nghĩa của Ngài) và sẽ không nhận ai ngoài Allah và Sứ Giả của Ngài và những người có đức tin làm các vị bảo hộ của họ hay sao? Bởi vì Allah là Đấng Am Tường những điều các ngươi làm.
Arabische uitleg van de Qur'an:
مَا كَانَ لِلۡمُشۡرِكِينَ أَن يَعۡمُرُواْ مَسَٰجِدَ ٱللَّهِ شَٰهِدِينَ عَلَىٰٓ أَنفُسِهِم بِٱلۡكُفۡرِۚ أُوْلَٰٓئِكَ حَبِطَتۡ أَعۡمَٰلُهُمۡ وَفِي ٱلنَّارِ هُمۡ خَٰلِدُونَ
Nhũng người dân đa thần không xứng đáng làm công việc bảo quản các Thánh đường của Allah bởi vì chúng tự xác nhận mình không có đức tin. Đó là những kẻ mà việc làm sẽ không có kết quả và chúng sẽ vào ở muôn đời trong hỏa ngục.
Arabische uitleg van de Qur'an:
إِنَّمَا يَعۡمُرُ مَسَٰجِدَ ٱللَّهِ مَنۡ ءَامَنَ بِٱللَّهِ وَٱلۡيَوۡمِ ٱلۡأٓخِرِ وَأَقَامَ ٱلصَّلَوٰةَ وَءَاتَى ٱلزَّكَوٰةَ وَلَمۡ يَخۡشَ إِلَّا ٱللَّهَۖ فَعَسَىٰٓ أُوْلَٰٓئِكَ أَن يَكُونُواْ مِنَ ٱلۡمُهۡتَدِينَ
Chỉ ai tin nơi Allah và Ngày (Phán Xử) Cuối Cùng và năng dâng lễ Salah và đóng Zakah và không sợ ai mà chỉ sợ riêng Allah thôi mới là những người chăm sóc và bảo quản các Thánh đường của Allah. May ra họ là những người sẽ được hướng dẫn.
Arabische uitleg van de Qur'an:
۞ أَجَعَلۡتُمۡ سِقَايَةَ ٱلۡحَآجِّ وَعِمَارَةَ ٱلۡمَسۡجِدِ ٱلۡحَرَامِ كَمَنۡ ءَامَنَ بِٱللَّهِ وَٱلۡيَوۡمِ ٱلۡأٓخِرِ وَجَٰهَدَ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِۚ لَا يَسۡتَوُۥنَ عِندَ ٱللَّهِۗ وَٱللَّهُ لَا يَهۡدِي ٱلۡقَوۡمَ ٱلظَّٰلِمِينَ
Phải chăng các ngươi cho rằng việc cung cấp nước uống cho những người đến làm Hajj và việc trông coi bảo quản Thánh đường Linh thiêng (tại Makkah) lại ngang bằng với một người có đức tin nơi Allah và Ngày (Phán Xử) Cuối Cùng và chiến đấu anh dũng cho Chính Nghĩa của Allah hay sao? Đối với Allah, họ không ngang bằng nhau. Và Allah không hướng dẫn đám người làm điều sai quấy.
Arabische uitleg van de Qur'an:
ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَهَاجَرُواْ وَجَٰهَدُواْ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ بِأَمۡوَٰلِهِمۡ وَأَنفُسِهِمۡ أَعۡظَمُ دَرَجَةً عِندَ ٱللَّهِۚ وَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡفَآئِزُونَ
Đối với Allah, những ai có đức tin và đã di cư (tị nạn) và đã tận lực chiến đấu cho Chính Nghĩa của Allah, vừa hy sinh cả tài sản lẫn sinh mạng của họ, sẽ có cấp bậc cao. Và họ là những người sẽ thành đạt.
Arabische uitleg van de Qur'an:
 
Vertaling van de betekenissen Surah: at-Tauba
Surah's Index Pagina nummer
 
Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling - Hassan Abdul Karim - Index van vertaling

Vertaald door Hassan Abdul Karim. Ontwikkeld onder supervisie van het Centrum van Pionier Vertalers, de originele vertaling is beschikbaar voor inzage, beoordeling en voortdurende verbetering.

Sluit