Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر في تفسیر القرآن الکریم ژباړه. * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: دخان   آیت:
وَأَن لَّا تَعۡلُواْ عَلَى ٱللَّهِۖ إِنِّيٓ ءَاتِيكُم بِسُلۡطَٰنٖ مُّبِينٖ
Và bệ hạ chớ tự cao trước Allah bằng việc từ bỏ sự thờ phượng Ngài cũng như kiêu ngạo trước đám bầy tôi của Ngài. Quả thật, Thần đến với bệ hạ cùng với một minh chứng rất rõ ràng.
عربي تفسیرونه:
وَإِنِّي عُذۡتُ بِرَبِّي وَرَبِّكُمۡ أَن تَرۡجُمُونِ
Và Thần cầu xin Thượng Đế của Thần và Thượng Đế của bệ hạ che chở khỏi bị bệ hạ giết chết bằng việc ném đá.
عربي تفسیرونه:
وَإِن لَّمۡ تُؤۡمِنُواْ لِي فَٱعۡتَزِلُونِ
Còn nếu bệ hạ không tin tưởng những gì Thần mang đến thì hãy để Thần yên, và mong chớ tiếp cận Thần với ý đồ xấu.
عربي تفسیرونه:
فَدَعَا رَبَّهُۥٓ أَنَّ هَٰٓؤُلَآءِ قَوۡمٞ مُّجۡرِمُونَ
Bởi thế, Musa đã cầu nguyện Thượng Đế của Y: Quả thật, cộng đồng này - Fir-'awn và đám chức sắc của hắn - là đám người tội lỗi, họ xứng đáng bị trừng phạt ngay lập tức.
عربي تفسیرونه:
فَأَسۡرِ بِعِبَادِي لَيۡلًا إِنَّكُم مُّتَّبَعُونَ
Rồi Allah ra lệnh cho Musa bí mật đưa cộng đồng của Người trốn đi vào ban đêm, và Ngài thông báo cho Người biết rằng Fir-'awn và đám người của hắn sẽ truy sát họ.
عربي تفسیرونه:
وَٱتۡرُكِ ٱلۡبَحۡرَ رَهۡوًاۖ إِنَّهُمۡ جُندٞ مُّغۡرَقُونَ
Và Ngài ra lệnh cho Người chẻ biển ra làm đôi để Người cùng con cháu của Israel băng qua biển, rồi cứ để mặc cho nước biển ở hiện trạng chẻ đôi đó, quả thật Fir-'awn và binh lính của hắn sẽ bị tiêu diệt bằng cách bị nhấn chìm dưới biển cả
عربي تفسیرونه:
كَمۡ تَرَكُواْ مِن جَنَّٰتٖ وَعُيُونٖ
Fir-'awn và đám người của hắn đã để lại vô số vườn tược và dòng suối chảy!
عربي تفسیرونه:
وَزُرُوعٖ وَمَقَامٖ كَرِيمٖ
Và họ cũng để lại vô số vườn tược và các địa vị tốt đẹp!
عربي تفسیرونه:
وَنَعۡمَةٖ كَانُواْ فِيهَا فَٰكِهِينَ
Và họ bỏ lại vô số thú vui của cuộc sống mà họ đã từng hưởng thụ!
عربي تفسیرونه:
كَذَٰلِكَۖ وَأَوۡرَثۡنَٰهَا قَوۡمًا ءَاخَرِينَ
Đúng như thế, những gì đã xảy ra với họ TA đã mô tả cho các ngươi, và TA đã để lại những ngôi vườn, những cánh đồng, và những địa vị của họ cho cộng đồng khác đó là con cháu của Israel.
عربي تفسیرونه:
فَمَا بَكَتۡ عَلَيۡهِمُ ٱلسَّمَآءُ وَٱلۡأَرۡضُ وَمَا كَانُواْ مُنظَرِينَ
Bởi thế, trời và đất chẳng ai khóc thương cho Fir-'awn và đám người của hắn khi bị nhấm chìm, và họ cũng không được trì hoãn hình phạt kể cả khi họ sám hối.
عربي تفسیرونه:
وَلَقَدۡ نَجَّيۡنَا بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ مِنَ ٱلۡعَذَابِ ٱلۡمُهِينِ
Và quả thật, TA đã giải cứu con cháu của Israel khỏi sự áp bức nhục nhã, khi mà Fir-'awn và đồng bọn của hắn giết chết những đứa con trai và chỉ để lại những phụ nữ để làm giúp việc của họ.
عربي تفسیرونه:
مِن فِرۡعَوۡنَۚ إِنَّهُۥ كَانَ عَالِيٗا مِّنَ ٱلۡمُسۡرِفِينَ
TA đã giải cứu họ khỏi sự hành hạ của Fir-'awn, quả thật hắn là một kẻ tự cao ngạo mạn trước mệnh lệnh của Allah và tôn giáo của Ngài.
عربي تفسیرونه:
وَلَقَدِ ٱخۡتَرۡنَٰهُمۡ عَلَىٰ عِلۡمٍ عَلَى ٱلۡعَٰلَمِينَ
Và quả thật, TA đã chọn con cháu của Israel nổi trội về kiến thức và sự hiểu biết vào thời đại của họ với việc vcử đến cho họ nhiều Sứ Giả.
عربي تفسیرونه:
وَءَاتَيۡنَٰهُم مِّنَ ٱلۡأٓيَٰتِ مَا فِيهِ بَلَٰٓؤٞاْ مُّبِينٌ
Và TA đã ban cho họ những bằng chứng và chứng cứ mà đích thân TA ban nó cho Musa, trong đó là những đặc ân rõ ràng cho họ như mật ong, chim cút và nhiều thứ khác.
عربي تفسیرونه:
إِنَّ هَٰٓؤُلَآءِ لَيَقُولُونَ
Rõ thật những kẻ đa thần dối trá này tuyên bố bác bỏ về việc phục sinh:
عربي تفسیرونه:
إِنۡ هِيَ إِلَّا مَوۡتَتُنَا ٱلۡأُولَىٰ وَمَا نَحۡنُ بِمُنشَرِينَ
Nó chỉ là cái chết đầu tiên của chúng tôi và không có sự sống nào sau đó, chúng tôi sẽ không được dựng sống lại sau cái chết.
عربي تفسیرونه:
فَأۡتُواْ بِـَٔابَآئِنَآ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Vậy Ngươi - hỡi Muhammad - và những người theo Ngươi hãy đem tổ tiên của bọn ta đã chết sống trở lại đi, nếu Ngươi là người nói thật về những gì Ngươi tuyên bố rằng Allah dựng sống người chết để xét xử và thưởng phạt.
عربي تفسیرونه:
أَهُمۡ خَيۡرٌ أَمۡ قَوۡمُ تُبَّعٖ وَٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡ أَهۡلَكۡنَٰهُمۡۚ إِنَّهُمۡ كَانُواْ مُجۡرِمِينَ
Phải chăng những kẻ đa thần không tin vào Ngươi - hỡi Thiên Sứ - họ tốt hơn về sức mạnh và sự phòng vệ, hay cộng đồng của Tubb'a và những cộng đồng trước họ như dân 'Ad và dân Thamud, TA đã tiêu diệt họ tất cả. Quả thật, họ là những kẻ tội đồ.
عربي تفسیرونه:
وَمَا خَلَقۡنَا ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ وَمَا بَيۡنَهُمَا لَٰعِبِينَ
Và TA đã không tạo hóa các tầng trời và đất và vạn vật trong nó để vui chơi với việc tạo hóa đó.
عربي تفسیرونه:
مَا خَلَقۡنَٰهُمَآ إِلَّا بِٱلۡحَقِّ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ
Những gì TA đã tạo hóa ở các tầng trời và đất để cho thấy một trí tuệ vĩ đại, nhưng đa số những kẻ thờ đa thần lại không biết điều đó.
عربي تفسیرونه:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• وجوب لجوء المؤمن إلى ربه أن يحفظه من كيد عدوّه.
* Bắt buộc người có đức tin phải dựa dẫm vào Thượng Đế của y để được Ngài bảo vệ khỏi âm mưu của kẻ thù.

• مشروعية الدعاء على الكفار عندما لا يستجيبون للدعوة، وعندما يحاربون أهلها.
* Được phép cầu xin tiêu diệt những người không có đức tin khi họ không đáp lại lời kêu gọi, và trong chiến tranh.

• الكون لا يحزن لموت الكافر لهوانه على الله.
* Vũ trụ không đau buồn cho cái chết của kẻ phủ nhận đức tin vì nó hổ thẹn với Allah.

• خلق السماوات والأرض لحكمة بالغة يجهلها الملحدون.
* Những người vô thần không nhận thức được ý nghĩa vĩ đại qua việc tạo hóa các tầng trời và đất.

 
د معناګانو ژباړه سورت: دخان
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر في تفسیر القرآن الکریم ژباړه. - د ژباړو فهرست (لړلیک)

د مرکز تفسیر للدراسات القرآنیة لخوا خپور شوی.

بندول