Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: هود   آیت:
قَالَتۡ يَٰوَيۡلَتَىٰٓ ءَأَلِدُ وَأَنَا۠ عَجُوزٞ وَهَٰذَا بَعۡلِي شَيۡخًاۖ إِنَّ هَٰذَا لَشَيۡءٌ عَجِيبٞ
(Nghe các Thiên Thần báo tin mừng, nữ Sarah) nói: “Khốn cho tôi! Làm sao tôi có thể sinh con trong khi tôi là một bà già còn chồng tôi là một ông lão kia chứ? Đây thực sự là một điều hết sức kỳ lạ.”
عربي تفسیرونه:
قَالُوٓاْ أَتَعۡجَبِينَ مِنۡ أَمۡرِ ٱللَّهِۖ رَحۡمَتُ ٱللَّهِ وَبَرَكَٰتُهُۥ عَلَيۡكُمۡ أَهۡلَ ٱلۡبَيۡتِۚ إِنَّهُۥ حَمِيدٞ مَّجِيدٞ
(Các Thiên Thần) nói: “Lẽ nào ngươi cảm thấy kỳ lạ về lệnh của Allah? Cầu mong lòng thương xót và hồng phúc của Ngài cho các ngươi hỡi người nhà (của Ibrahim). Quả thật, Ngài là Đấng Đáng Ca Tụng, Đấng Chí Tôn.”
عربي تفسیرونه:
فَلَمَّا ذَهَبَ عَنۡ إِبۡرَٰهِيمَ ٱلرَّوۡعُ وَجَآءَتۡهُ ٱلۡبُشۡرَىٰ يُجَٰدِلُنَا فِي قَوۡمِ لُوطٍ
Sau khi trong lòng hết sợ và nhận được tin mừng, Ibrahim quay sang tranh luận với (các Sứ Giả) của TA về đám dân của Lut.
عربي تفسیرونه:
إِنَّ إِبۡرَٰهِيمَ لَحَلِيمٌ أَوَّٰهٞ مُّنِيبٞ
Quả thật, Ibrahim là người chịu đựng, năng cầu nguyện và sám hối (với Allah).
عربي تفسیرونه:
يَٰٓإِبۡرَٰهِيمُ أَعۡرِضۡ عَنۡ هَٰذَآۖ إِنَّهُۥ قَدۡ جَآءَ أَمۡرُ رَبِّكَۖ وَإِنَّهُمۡ ءَاتِيهِمۡ عَذَابٌ غَيۡرُ مَرۡدُودٖ
(Các Thiên Thần nói với Ibrahim): “Này Ibrahim, Ngươi hãy từ bỏ việc này - (việc cầu xin cho đám dân của Lut), bởi lệnh (trừng phạt) của Thượng Đế của Ngươi đã được ban hành, chúng chắc chắn sẽ phải chịu sự trừng phạt, không thể nào tránh khỏi.”
عربي تفسیرونه:
وَلَمَّا جَآءَتۡ رُسُلُنَا لُوطٗا سِيٓءَ بِهِمۡ وَضَاقَ بِهِمۡ ذَرۡعٗا وَقَالَ هَٰذَا يَوۡمٌ عَصِيبٞ
Khi các Sứ Giả (Thiên Thần) của TA đến gặp Lut, Y đau buồn cho người dân của mình và cảm thấy bất lực (trong việc cứu giúp họ tránh khỏi sự trừng phạt), Y nói: “Hôm nay sẽ là một ngày kinh hoàng.”
عربي تفسیرونه:
وَجَآءَهُۥ قَوۡمُهُۥ يُهۡرَعُونَ إِلَيۡهِ وَمِن قَبۡلُ كَانُواْ يَعۡمَلُونَ ٱلسَّيِّـَٔاتِۚ قَالَ يَٰقَوۡمِ هَٰٓؤُلَآءِ بَنَاتِي هُنَّ أَطۡهَرُ لَكُمۡۖ فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَلَا تُخۡزُونِ فِي ضَيۡفِيٓۖ أَلَيۡسَ مِنكُمۡ رَجُلٞ رَّشِيدٞ
Người dân của (Lut) vội kéo đến gặp Y bởi vì trước đó chúng thường quen làm điều xấu (khi thấy khách lạ). (Lut) nói với chúng: “Hỡi người dân của Ta, đây là những đứa con gái của Ta, chúng trong sạch hơn cho các ngươi. Các ngươi hãy kính sợ Allah và đừng làm điều ô uế đối với khách của Ta. Lẽ nào trong các ngươi không có một người đàn ông nào biết lẽ phải?”
عربي تفسیرونه:
قَالُواْ لَقَدۡ عَلِمۡتَ مَا لَنَا فِي بَنَاتِكَ مِنۡ حَقّٖ وَإِنَّكَ لَتَعۡلَمُ مَا نُرِيدُ
(Đám dân của Lut) nói: “Quả thật, ngươi đã biết rõ rằng bọn ta không cần những đứa con gái của Ngươi và Ngươi cũng biết quá rõ bọn ta muốn gì.”
عربي تفسیرونه:
قَالَ لَوۡ أَنَّ لِي بِكُمۡ قُوَّةً أَوۡ ءَاوِيٓ إِلَىٰ رُكۡنٖ شَدِيدٖ
(Lut) nói: “Giá như Ta có đủ sức mạnh để trừng trị các ngươi hoặc Ta sẽ nhờ đến một thế lực khác để trợ giúp.”
عربي تفسیرونه:
قَالُواْ يَٰلُوطُ إِنَّا رُسُلُ رَبِّكَ لَن يَصِلُوٓاْ إِلَيۡكَۖ فَأَسۡرِ بِأَهۡلِكَ بِقِطۡعٖ مِّنَ ٱلَّيۡلِ وَلَا يَلۡتَفِتۡ مِنكُمۡ أَحَدٌ إِلَّا ٱمۡرَأَتَكَۖ إِنَّهُۥ مُصِيبُهَا مَآ أَصَابَهُمۡۚ إِنَّ مَوۡعِدَهُمُ ٱلصُّبۡحُۚ أَلَيۡسَ ٱلصُّبۡحُ بِقَرِيبٖ
(Các Thiên Thần) nói (với Lut): “Này Lut, thật ra chúng tôi là những Sứ Giả của Thượng Đế của Ngươi, chúng sẽ không bao giờ hại được Ngươi. Vì vậy, Ngươi và gia đình hãy rời đi trong đêm và đừng để bất cứ ai trong các ngươi ngoảnh nhìn lại, ngoại trừ vợ của Ngươi, ả ta sẽ bị trừng phạt giống như chúng. Quả thật, giờ hẹn của chúng là buổi sáng, chẳng phải buổi sáng là rất gần đó sao?”
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: هود
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول