Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: آل عمران   آیت:
وَيُكَلِّمُ ٱلنَّاسَ فِي ٱلۡمَهۡدِ وَكَهۡلٗا وَمِنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
“Nó sẽ nói chuyện với dân chúng khi vẫn còn nằm nôi và lúc trưởng thành và nó sẽ là một người đạo hạnh”.
عربي تفسیرونه:
قَالَتۡ رَبِّ أَنَّىٰ يَكُونُ لِي وَلَدٞ وَلَمۡ يَمۡسَسۡنِي بَشَرٞۖ قَالَ كَذَٰلِكِ ٱللَّهُ يَخۡلُقُ مَا يَشَآءُۚ إِذَا قَضَىٰٓ أَمۡرٗا فَإِنَّمَا يَقُولُ لَهُۥ كُن فَيَكُونُ
(Maryam) nói: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Làm sao bề tôi có được một đứa con khi mà chưa từng có một người đàn ông nào chạm đến thân thể của bề tôi?” (Allah) phán: “(Sự việc sẽ xảy ra) đúng như thế bởi Allah làm bất cứ điều gì Ngài muốn. Khi Ngài quyết định một việc gì thì Ngài chỉ cần phán “Hãy thành!”, lập tức nó sẽ thành (đúng theo ý của Ngài).”
عربي تفسیرونه:
وَيُعَلِّمُهُ ٱلۡكِتَٰبَ وَٱلۡحِكۡمَةَ وَٱلتَّوۡرَىٰةَ وَٱلۡإِنجِيلَ
“(Allah) sẽ dạy cho (Ysa) Kinh Sách, sự khôn ngoan cùng với Tawrah (Kinh Cựu Ước) và Injil (Kinh Tân Ước).”
عربي تفسیرونه:
وَرَسُولًا إِلَىٰ بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ أَنِّي قَدۡ جِئۡتُكُم بِـَٔايَةٖ مِّن رَّبِّكُمۡ أَنِّيٓ أَخۡلُقُ لَكُم مِّنَ ٱلطِّينِ كَهَيۡـَٔةِ ٱلطَّيۡرِ فَأَنفُخُ فِيهِ فَيَكُونُ طَيۡرَۢا بِإِذۡنِ ٱللَّهِۖ وَأُبۡرِئُ ٱلۡأَكۡمَهَ وَٱلۡأَبۡرَصَ وَأُحۡيِ ٱلۡمَوۡتَىٰ بِإِذۡنِ ٱللَّهِۖ وَأُنَبِّئُكُم بِمَا تَأۡكُلُونَ وَمَا تَدَّخِرُونَ فِي بُيُوتِكُمۡۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَةٗ لَّكُمۡ إِن كُنتُم مُّؤۡمِنِينَ
“(Ysa) sẽ được cử làm một vị Thiên Sứ đến với người dân Israel (với bức thông điệp): ‘Quả thật, Ta đến với các người cùng với một dấu hiệu lạ từ Thượng Đế của các người. Ta có thể tạo ra cho các người một con chim từ đất sét bằng cách hà hơi vào nó để nó trở thành một con chim thật sự theo phép của Allah; ta có thể làm sáng mắt cho người mù bẩm sinh; ta có thể chữa lành cho người bệnh bạch biến; ta có thể làm cho người chết sống lại theo phép của Allah; và ta có thể cho các người biết loại thực phẩm nào các người phải ăn (liền) và loại thực phẩm nào các người dự trữ (lâu dài) trong nhà. Quả thật, trong sự việc đó là một bằng chứng cho các người (về sứ mạng của ta) nếu các người là những người có đức tin’.”
عربي تفسیرونه:
وَمُصَدِّقٗا لِّمَا بَيۡنَ يَدَيَّ مِنَ ٱلتَّوۡرَىٰةِ وَلِأُحِلَّ لَكُم بَعۡضَ ٱلَّذِي حُرِّمَ عَلَيۡكُمۡۚ وَجِئۡتُكُم بِـَٔايَةٖ مِّن رَّبِّكُمۡ فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُونِ
‘Và Ta (được cử đến) để xác nhận lại những điều (đã được mặc khải) trước Ta trong Kinh Tawrah và để xóa bỏ một số điều cấm mà các người bị cấm trước đây. Ta đến với các người mang theo một bằng chứng từ Thượng Đế của các người, bởi thế, các người hãy kính sợ Allah và vâng lời Ta.’
عربي تفسیرونه:
إِنَّ ٱللَّهَ رَبِّي وَرَبُّكُمۡ فَٱعۡبُدُوهُۚ هَٰذَا صِرَٰطٞ مُّسۡتَقِيمٞ
‘Allah đích thực là Thượng Đế của Ta và cũng là Thượng Đế của các người. Cho nên, các người hãy thờ phượng Ngài, đó là con đường chính đạo.’
عربي تفسیرونه:
۞ فَلَمَّآ أَحَسَّ عِيسَىٰ مِنۡهُمُ ٱلۡكُفۡرَ قَالَ مَنۡ أَنصَارِيٓ إِلَى ٱللَّهِۖ قَالَ ٱلۡحَوَارِيُّونَ نَحۡنُ أَنصَارُ ٱللَّهِ ءَامَنَّا بِٱللَّهِ وَٱشۡهَدۡ بِأَنَّا مُسۡلِمُونَ
Khi Ysa nhận thấy sự vô đức tin ở nơi họ thì Y đã lên tiếng hỏi: “Ai sẽ là người phò trợ cho Ta (trong việc kêu gọi) đến với Allah?” Các tông đồ đáp: “Chúng tôi sẽ là những người phò trợ cho (tôn giáo của) Allah, chúng tôi đã có đức tin nơi Allah, và chúng tôi chứng nhận mình là những người Muslim (thần phục Allah).”
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: آل عمران
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول