Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: آل عمران   آیت:
رَبَّنَآ ءَامَنَّا بِمَآ أَنزَلۡتَ وَٱتَّبَعۡنَا ٱلرَّسُولَ فَٱكۡتُبۡنَا مَعَ ٱلشَّٰهِدِينَ
(Các tông đồ của Ysa cầu nguyện): “Lạy Thượng Đế của bầy tôi, bầy tôi đã có đức tin nơi điều mà Ngài đã mặc khải và bầy tôi nguyện đi theo vị Thiên Sứ (của Ngài). Bởi vậy, xin Ngài hãy ghi tên bầy tôi cùng với những người chứng nhận (của sự thật này)”.
عربي تفسیرونه:
وَمَكَرُواْ وَمَكَرَ ٱللَّهُۖ وَٱللَّهُ خَيۡرُ ٱلۡمَٰكِرِينَ
(Những kẻ vô đức tin) đã mưu toan lập kế hoạch (hãm hại Ysa) và Allah cũng hoạch định mưu kế (của Ngài). Tuy nhiên, Allah là Đấng hoạch định mưu kế siêu việt.
عربي تفسیرونه:
إِذۡ قَالَ ٱللَّهُ يَٰعِيسَىٰٓ إِنِّي مُتَوَفِّيكَ وَرَافِعُكَ إِلَيَّ وَمُطَهِّرُكَ مِنَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَجَاعِلُ ٱلَّذِينَ ٱتَّبَعُوكَ فَوۡقَ ٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ إِلَىٰ يَوۡمِ ٱلۡقِيَٰمَةِۖ ثُمَّ إِلَيَّ مَرۡجِعُكُمۡ فَأَحۡكُمُ بَيۡنَكُمۡ فِيمَا كُنتُمۡ فِيهِ تَخۡتَلِفُونَ
(Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nhớ lại) khi Allah phán: “Hỡi Ysa, nay TA sẽ làm cho Ngươi chết (tạm), rồi mang (cả hồn lẫn xác) Ngươi lên cùng với TA và TA sẽ tẩy sạch Ngươi khỏi (mọi lời cáo buộc của) những kẻ vô đức tin và TA sẽ phù hộ cho những ai theo Ngươi cao hơn những kẻ vô đức tin cho đến Ngày Phục Sinh. Rồi đây các ngươi được đưa về trình diện TA để TA phân xử mọi điều mà các ngươi tranh chấp lẫn nhau.”
عربي تفسیرونه:
فَأَمَّا ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ فَأُعَذِّبُهُمۡ عَذَابٗا شَدِيدٗا فِي ٱلدُّنۡيَا وَٱلۡأٓخِرَةِ وَمَا لَهُم مِّن نَّٰصِرِينَ
“Những ai không có đức tin, TA sẽ trừng phạt họ bằng một sự trừng phạt khủng khiếp ở đời này lẫn Đời Sau và họ sẽ không được ai cứu giúp.”
عربي تفسیرونه:
وَأَمَّا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ فَيُوَفِّيهِمۡ أُجُورَهُمۡۗ وَٱللَّهُ لَا يُحِبُّ ٱلظَّٰلِمِينَ
“Riêng những người có đức tin và hành thiện, họ sẽ được trả cho đầy đủ phần công lao của họ. Quả thật, Allah không ưa thích những kẻ làm điều sai quấy.”
عربي تفسیرونه:
ذَٰلِكَ نَتۡلُوهُ عَلَيۡكَ مِنَ ٱلۡأٓيَٰتِ وَٱلذِّكۡرِ ٱلۡحَكِيمِ
Đó là những lời mặc khải mà TA (Allah) đọc cho Ngươi nghe (hỡi Thiên Sứ Muhammad) và cũng là sự nhắc nhở khôn ngoan (cho Ngươi và những ai theo Ngươi).
عربي تفسیرونه:
إِنَّ مَثَلَ عِيسَىٰ عِندَ ٱللَّهِ كَمَثَلِ ءَادَمَۖ خَلَقَهُۥ مِن تُرَابٖ ثُمَّ قَالَ لَهُۥ كُن فَيَكُونُ
Quả thật, việc tạo hóa Ysa đối với Allah cũng giống như (việc Ngài đã tạo ra) Adam. Ngài đã tạo (Adam) từ đất sét rồi phán: “Hãy thành!” thế là (Adam) thành (con người hoàn chỉnh đúng như thế).
عربي تفسیرونه:
ٱلۡحَقُّ مِن رَّبِّكَ فَلَا تَكُن مِّنَ ٱلۡمُمۡتَرِينَ
(Hỡi Thiên Sứ Muhammad), chân lý thực sự đến từ Thượng Đế của Ngươi, cho nên, Ngươi chớ đem lòng hoài nghi.
عربي تفسیرونه:
فَمَنۡ حَآجَّكَ فِيهِ مِنۢ بَعۡدِ مَا جَآءَكَ مِنَ ٱلۡعِلۡمِ فَقُلۡ تَعَالَوۡاْ نَدۡعُ أَبۡنَآءَنَا وَأَبۡنَآءَكُمۡ وَنِسَآءَنَا وَنِسَآءَكُمۡ وَأَنفُسَنَا وَأَنفُسَكُمۡ ثُمَّ نَبۡتَهِلۡ فَنَجۡعَل لَّعۡنَتَ ٱللَّهِ عَلَى ٱلۡكَٰذِبِينَ
Nếu có ai tranh luận với Ngươi về (việc khẳng định Ysa là Thượng Đế) sau khi Ngươi đã tiếp thu được kiến thức (đúng thực rằng Ysa chỉ là một bề tôi của Allah) thì Ngươi hãy bảo họ: “Nào, các người hãy đến đây và gọi luôn cả vợ và các con của chúng tôi cũng như cả vợ và các con của các người, rồi mỗi người trong chúng ta thật lòng cầu xin lời nguyền rủa của Allah giáng lên (đầu) những kẻ nói dối.”
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: آل عمران
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول