Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: ص   آیت:
ٱصۡبِرۡ عَلَىٰ مَا يَقُولُونَ وَٱذۡكُرۡ عَبۡدَنَا دَاوُۥدَ ذَا ٱلۡأَيۡدِۖ إِنَّهُۥٓ أَوَّابٌ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy kiên nhẫn chịu đựng về những điều họ nói và Ngươi hãy nghĩ đến người bề tôi Dawood của TA, một con người kiên cường. Quả thật, Y là người hằng quay về sám hối.
عربي تفسیرونه:
إِنَّا سَخَّرۡنَا ٱلۡجِبَالَ مَعَهُۥ يُسَبِّحۡنَ بِٱلۡعَشِيِّ وَٱلۡإِشۡرَاقِ
Quả thật, TA đã chế ngự núi non cùng với (Dawood) tán dương TA đêm ngày.
عربي تفسیرونه:
وَٱلطَّيۡرَ مَحۡشُورَةٗۖ كُلّٞ لَّهُۥٓ أَوَّابٞ
Và chim chóc tụ tập thành đàn; tất cả cùng hợp đoàn tuân lệnh Y (tán dương TA).
عربي تفسیرونه:
وَشَدَدۡنَا مُلۡكَهُۥ وَءَاتَيۡنَٰهُ ٱلۡحِكۡمَةَ وَفَصۡلَ ٱلۡخِطَابِ
TA đã củng cố quyền bính của (Dawood), ban cho Y sự khôn ngoan trong việc phán xét và ban cho y khả năng ăn nói quả quyết.
عربي تفسیرونه:
۞ وَهَلۡ أَتَىٰكَ نَبَؤُاْ ٱلۡخَصۡمِ إِذۡ تَسَوَّرُواْ ٱلۡمِحۡرَابَ
(Hỡi Thiên Sứ), Ngươi có biết về câu chuyện của hai người kiện nhau đã trèo tường đột nhập vào phòng tu (của Dawood) chưa?
عربي تفسیرونه:
إِذۡ دَخَلُواْ عَلَىٰ دَاوُۥدَ فَفَزِعَ مِنۡهُمۡۖ قَالُواْ لَا تَخَفۡۖ خَصۡمَانِ بَغَىٰ بَعۡضُنَا عَلَىٰ بَعۡضٖ فَٱحۡكُم بَيۡنَنَا بِٱلۡحَقِّ وَلَا تُشۡطِطۡ وَٱهۡدِنَآ إِلَىٰ سَوَآءِ ٱلصِّرَٰطِ
Khi họ xông vào gặp Dawood (đột ngột như thế), Y đã không khỏi bàng hoàng. Họ nói: “Xin Người đừng sợ! Chúng tôi là hai người kiện nhau, trong đó một người đã hành động sai trái với người kia. Cho nên, xin Ngài hãy phân xử giữa hai người chúng tôi bằng công lý và chớ đừng bất công, và xin Người hướng dẫn chúng tôi đến con đường êm xuôi (bằng giải pháp chính đáng).”
عربي تفسیرونه:
إِنَّ هَٰذَآ أَخِي لَهُۥ تِسۡعٞ وَتِسۡعُونَ نَعۡجَةٗ وَلِيَ نَعۡجَةٞ وَٰحِدَةٞ فَقَالَ أَكۡفِلۡنِيهَا وَعَزَّنِي فِي ٱلۡخِطَابِ
“Quả thật, đây là người anh em (trong đạo) của tôi. Anh ấy có chín mươi chín con cừu cái còn tôi chỉ có một con cừu cái duy nhất. Tuy nhiên, anh ấy nói với tôi ‘hãy đưa nó cho ta’ và anh ấy đã thắng tôi trong phần tranh luận.”
عربي تفسیرونه:
قَالَ لَقَدۡ ظَلَمَكَ بِسُؤَالِ نَعۡجَتِكَ إِلَىٰ نِعَاجِهِۦۖ وَإِنَّ كَثِيرٗا مِّنَ ٱلۡخُلَطَآءِ لَيَبۡغِي بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٍ إِلَّا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ وَقَلِيلٞ مَّا هُمۡۗ وَظَنَّ دَاوُۥدُ أَنَّمَا فَتَنَّٰهُ فَٱسۡتَغۡفَرَ رَبَّهُۥ وَخَرَّۤ رَاكِعٗاۤ وَأَنَابَ۩
(Dawood) liền nói (với người trình bày): “Chắc chắn, anh ta đã bất công với ngươi về việc đã đòi nhập con cừu của ngươi vào bầy cừu của anh ta. Quả thật, hầu hết các đối tác hùn hạp thường hành động sai trái với nhau ngoại trừ những ai có đức tin và hành thiện; và những người như thế thì ít.” Dawood đoán rằng chắc chắn TA (Allah) đã thử thách Y nên Y đã cầu xin Thượng Đế của Y tha thứ, cúi mình phủ phục và quay về sám hối (với Ngài).
عربي تفسیرونه:
فَغَفَرۡنَا لَهُۥ ذَٰلِكَۖ وَإِنَّ لَهُۥ عِندَنَا لَزُلۡفَىٰ وَحُسۡنَ مَـَٔابٖ
Vậy là TA (Allah) đã tha thứ cho (Dawood) về điều đó. Quả thật ở nơi TA, Y có được một chỗ gần gũi và một nơi quay về tốt đẹp.
عربي تفسیرونه:
يَٰدَاوُۥدُ إِنَّا جَعَلۡنَٰكَ خَلِيفَةٗ فِي ٱلۡأَرۡضِ فَٱحۡكُم بَيۡنَ ٱلنَّاسِ بِٱلۡحَقِّ وَلَا تَتَّبِعِ ٱلۡهَوَىٰ فَيُضِلَّكَ عَن سَبِيلِ ٱللَّهِۚ إِنَّ ٱلَّذِينَ يَضِلُّونَ عَن سَبِيلِ ٱللَّهِ لَهُمۡ عَذَابٞ شَدِيدُۢ بِمَا نَسُواْ يَوۡمَ ٱلۡحِسَابِ
(Allah phán bảo): “Này hỡi Dawood! TA đã chỉ định Ngươi làm một Đại Diện trên trái đất. Do đó, Ngươi hãy phân xử giữa mọi người theo công lý và chớ làm theo dục vọng và sở thích của Ngươi, vì nó sẽ đưa Ngươi lạc khỏi con đường của Allah. Quả thật, những ai lạc khỏi con đường của Allah thì sẽ bị trừng phạt nặng nề vì đã quên mất Ngày Phán Xét (Cuối Cùng).”
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: ص
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول