ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - ශුද්ධ වූ අල්කුර්ආන් අර්ථ විිවරණයේ සංෂිප්ත අනුවාදය- වියට්නාම පරිවර්තනය * - පරිවර්තන පටුන


අර්ථ කථනය වාක්‍යය: (23) පරිච්ඡේදය: සූරා අල් අහ්කාෆ්
قَالَ إِنَّمَا ٱلۡعِلۡمُ عِندَ ٱللَّهِ وَأُبَلِّغُكُم مَّآ أُرۡسِلۡتُ بِهِۦ وَلَٰكِنِّيٓ أَرَىٰكُمۡ قَوۡمٗا تَجۡهَلُونَ
Hud nói: Quả thật, kiến thức về giờ khắc trừng phạt là ở nơi Allah còn ta thì không biết gì cả, ta chỉ là Thiên Sứ được cử phái đến truyền đạt lại cho các ngươi. Tuy nhiên, ta thấy các ngươi là đám người không hiểu biết về những gì có lợi cho các ngươi và những gì có hại cho các ngươi.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
මෙ⁣ම පිටුවේ තිබෙන වැකිවල ප්‍රයෝජන:
• لا علم للرسل بالغيب إلا ما أطلعهم ربهم عليه منه.
Các vị Thiên Sứ không có kiến thức về cõi vô hình trừ những gì được Thượng Đế của họ phơi bày cho họ.

• اغترار قوم هود حين ظنوا العذاب النازل بهم مطرًا، فلم يتوبوا قبل مباغتته لهم.
Sự vui mừng của đám dân của Hud khi họ tưởng sự trừng phạt đang giáng xuống là trận mưa bình thường nên họ đã không quay đầu sám hối trước sự ngạc nhiên của Hud dành cho họ.

• قوة قوم عاد فوق قوة قريش، ومع ذلك أهلكهم الله.
Sức mạnh và khả năng của người dân 'Ad vượt xa sức mạnh và khả năng của dân tộc Quraish, mặc dù vậy, họ đã bị Allah hủy diệt.

• العاقل من يتعظ بغيره، والجاهل من يتعظ بنفسه.
Người khôn là người biết lắng nghe lời khuyên của người khác còn người ngu dốt là người chỉ lắng nghe từ bản thân.

 
අර්ථ කථනය වාක්‍යය: (23) පරිච්ඡේදය: සූරා අල් අහ්කාෆ්
සූරා පටුන පිටු අංක
 
ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - ශුද්ධ වූ අල්කුර්ආන් අර්ථ විිවරණයේ සංෂිප්ත අනුවාදය- වියට්නාම පරිවර්තනය - පරිවර්තන පටුන

ශුද්ධ වූ අල්කුර්ආන් අර්ථ විිවරණයේ සංෂිප්ත අනුවාදය- වියට්නාම පරිවර්තනය අල්කුර්ආන් අධ්‍යයන සඳහා වූ තෆ්සීර් මධ්‍යස්ථානය විසින් නිකුත් කරන ලදී.

වසන්න