Check out the new design

ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - ශුද්ධ වූ අල්කුර්ආන් අර්ථ විිවරණයේ සංෂිප්ත අනුවාදය - වියට්නාම පරිවර්තනය * - පරිවර්තන පටුන


අර්ථ කථනය පරිච්ඡේදය: අල් මාඉදා   වාක්‍යය:
۞ يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَا تَتَّخِذُواْ ٱلۡيَهُودَ وَٱلنَّصَٰرَىٰٓ أَوۡلِيَآءَۘ بَعۡضُهُمۡ أَوۡلِيَآءُ بَعۡضٖۚ وَمَن يَتَوَلَّهُم مِّنكُمۡ فَإِنَّهُۥ مِنۡهُمۡۗ إِنَّ ٱللَّهَ لَا يَهۡدِي ٱلۡقَوۡمَ ٱلظَّٰلِمِينَ
Hỡi những người có đức tin nơi Allah và nơi Thiên Sứ của Ngài, các ngươi chớ nhận lấy những người Do Thái và những người Thiên Chúa làm những người để các ngươi gửi gắm và đặt lòng tin; bởi người Do Thái chỉ nhận lậy đồng bọn của chúng làm người gửi gắm và đặt lòng tin và những người Thiên Chúa cũng thế, chúng chỉ nhận lấy đồng bọn của chúng; và cả hai nhóm đó đều thù nghịch với các ngươi. Và ai trong các ngươi - hỡi những người có đức tin - nhận lấy chúng là người thân tín thì người đó thuộc nhóm của chúng. Quả thật, Allah không hướng dẫn nhóm người làm điều sai quấy.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَتَرَى ٱلَّذِينَ فِي قُلُوبِهِم مَّرَضٞ يُسَٰرِعُونَ فِيهِمۡ يَقُولُونَ نَخۡشَىٰٓ أَن تُصِيبَنَا دَآئِرَةٞۚ فَعَسَى ٱللَّهُ أَن يَأۡتِيَ بِٱلۡفَتۡحِ أَوۡ أَمۡرٖ مِّنۡ عِندِهِۦ فَيُصۡبِحُواْ عَلَىٰ مَآ أَسَرُّواْ فِيٓ أَنفُسِهِمۡ نَٰدِمِينَ
Ngươi - Thiên Sứ Muhammad - sẽ thấy những người Munafiq, những kẻ mà chúng chỉ có đức tin Iman rất ít nhanh chân kết thân với những người Do Thái và Thiên Chúa, chúng nói: Chúng tôi sợ những kẻ này (những người có đức tin) giành chiến thắng rồi họ sẽ có một quốc gia cai trị chúng tôi. Thế là Allah đã ban sự thắng lợi hãy một điều tốt đẹp nào đó cho vị Thiên Sứ của Ngài và những ngươi có đức tin thì những kẻ đã nhanh chân kết thân với những người Do Thái lại hối tiếc cho điều dối trá và giả tạo được che giấu trong lòng của chúng, Ngài phá tan tâm địa gian dối của chúng.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَيَقُولُ ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ أَهَٰٓؤُلَآءِ ٱلَّذِينَ أَقۡسَمُواْ بِٱللَّهِ جَهۡدَ أَيۡمَٰنِهِمۡ إِنَّهُمۡ لَمَعَكُمۡۚ حَبِطَتۡ أَعۡمَٰلُهُمۡ فَأَصۡبَحُواْ خَٰسِرِينَ
Những người có đức tin ngạc nhiên cho tình huống của những kẻ Munafiq này, nói: Những người này chẳng phải đã thề thốt mạnh bạo rằng họ sẽ cùng với các anh - những người có đức tin - trong Iman, trong sự ủng hộ và trong tình thần hữu nghị thân tín đó sao?! Quả thật, tất cả mọi việc làm của chúng đều đã trở nên vô giá trị, chúng đã trở thành những kẻ thua thiệt bởi đã không đạt được mục đích, và chúng phải sẽ đối mặt với hình phạt chuẩn bị dành cho chúng ở cõi Đời Sau.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ مَن يَرۡتَدَّ مِنكُمۡ عَن دِينِهِۦ فَسَوۡفَ يَأۡتِي ٱللَّهُ بِقَوۡمٖ يُحِبُّهُمۡ وَيُحِبُّونَهُۥٓ أَذِلَّةٍ عَلَى ٱلۡمُؤۡمِنِينَ أَعِزَّةٍ عَلَى ٱلۡكَٰفِرِينَ يُجَٰهِدُونَ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ وَلَا يَخَافُونَ لَوۡمَةَ لَآئِمٖۚ ذَٰلِكَ فَضۡلُ ٱللَّهِ يُؤۡتِيهِ مَن يَشَآءُۚ وَٱللَّهُ وَٰسِعٌ عَلِيمٌ
Này hỡi những người có đức tin, những ai trong các ngươi rời bỏ tôn giáo của mình để trở lại với sự vô đức tin thì Allah sẽ mang đến một nhóm người khác thay thế họ, Ngài sẽ yêu thương họ và họ sẽ yêu thương Ngài trên con đường Ngay Chính của họ, họ sẽ nhân từ với những người có đức tin nhưng sẽ rất khắt khe với những kẻ vô đức tin, họ sẽ chiến đấu bằng tài sản và tính mạng của họ để giơ cao lời phán của Allah, họ sẽ không sợ sự trách móc của một ai, họ đặt sự hài lòng của Allah bên trên sự hài lòng của con người. Đó là hồng phúc mà Allah muốn ban cho ai tùy ý Ngài, Ngài là Đấng với hồng phúc và tấm lòng bao la, và Ngài là Đấng hằng biết ai đáng được nhận hồng phúc và ai không đáng được nhận.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
إِنَّمَا وَلِيُّكُمُ ٱللَّهُ وَرَسُولُهُۥ وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ ٱلَّذِينَ يُقِيمُونَ ٱلصَّلَوٰةَ وَيُؤۡتُونَ ٱلزَّكَوٰةَ وَهُمۡ رَٰكِعُونَ
Những người Do Thái, những người Thiên Chúa cũng như những nhóm người vô đức tin khác không phải là bạn hữu đáng tin của các ngươi, mà bạn hữu đích thực đáng tin cậy và sẵn sàng ủng hộ các ngươi chỉ có Allah và Thiên Sứ của Ngài cùng với những người có đức tin, những người mà họ luôn chu đáo duy trì lễ nguyện Salah, xuất tiền của cho nghĩa vụ Zakah và luôn hạ mình phủ phục Allah.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَمَن يَتَوَلَّ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥ وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ فَإِنَّ حِزۡبَ ٱللَّهِ هُمُ ٱلۡغَٰلِبُونَ
Và ai nhận lấy Allah, Thiên Sứ của Ngài và những người có đức tin làm bạn hữu đỡ đầu và ủng hộ thì y thuộc về đảng phái của Allah, và đảng phái của Allah thì luôn giành chiến thắng bởi Allah là Đấng ban sự thắng lợi cho họ.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَا تَتَّخِذُواْ ٱلَّذِينَ ٱتَّخَذُواْ دِينَكُمۡ هُزُوٗا وَلَعِبٗا مِّنَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ مِن قَبۡلِكُمۡ وَٱلۡكُفَّارَ أَوۡلِيَآءَۚ وَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ إِن كُنتُم مُّؤۡمِنِينَ
Hỡi những người có đức tin, các ngươi chớ đừng lấy những ai chế giễu và đùa giỡn với tôn giáo của các ngươi từ những người của Kinh Sách trước các ngươi - Do Thái, Thiên Chúa - và những người thờ đa thần làm bạn hữu đỡ đầu cho các ngươi. Các ngươi hãy kính sợ Allah mà tránh xa những gì Ngài nghiêm cấm nếu các ngươi thực sự là những người có đức tin nơi Ngài và nơi những điều được ban xuống cho các ngươi.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
මෙ⁣ම පිටුවේ තිබෙන වැකිවල ප්‍රයෝජන:
• التنبيه علي عقيدة الولاء والبراء التي تتلخص في الموالاة والمحبة لله ورسوله والمؤمنين، وبغض أهل الكفر وتجنُّب محبتهم.
Lưu ý về giáo lý kết giao hữu nghị và kêu gọi phải hướng về Allah và Thiên Sứ của Ngài cùng những người có đức tin trong việc tìm lấy thế lực đỡ đầu và bảo hộ; kêu gọi họ tránh kêt giao và yêu mến những kẻ vô đức tin.

• من صفات أهل النفاق: موالاة أعداء الله تعالى.
Một trong những đặc điểm của người Do Thái: Kết giao thân tình với những kẻ thủ của Allah.

• التخاذل والتقصير في نصرة الدين قد ينتج عنه استبدال المُقَصِّر والإتيان بغيره، ونزع شرف نصرة الدين عنه.
Không bận tâm và quay mặt với việc ủng hộ và gìn giữ tôn giáo có thể dẫn đến hậu quả: Bị tước đi vinh dự ủng hộ tôn giáo và bị thay thế bởi người khác.

• التحذير من الساخرين بدين الله تعالى من الكفار وأهل النفاق، ومن موالاتهم.
Cảnh báo những kẻ chế giễu và bỡn cợt với tôn giáo của Allah từ những kẻ vô đức tin và giả tạo đức tin, cũng như những ai kết thân với họ.

 
අර්ථ කථනය පරිච්ඡේදය: අල් මාඉදා
සූරා පටුන පිටු අංක
 
ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - ශුද්ධ වූ අල්කුර්ආන් අර්ථ විිවරණයේ සංෂිප්ත අනුවාදය - වියට්නාම පරිවර්තනය - පරිවර්තන පටුන

අල්කුර්ආන් අධ්‍යයන සඳහා වූ තෆ්සීර් මධ්‍යස්ථානය විසින් නිකුත් කරන ලදී.

වසන්න