Check out the new design

ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - වියට්නාම් පරිවර්තනය- රුව්වාද් පරිවර්තන මධ්‍යස්ථානය * - පරිවර්තන පටුන

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

අර්ථ කථනය පරිච්ඡේදය: අල් ඉස්රා   වාක්‍යය:
إِلَّا رَحۡمَةٗ مِّن رَّبِّكَۚ إِنَّ فَضۡلَهُۥ كَانَ عَلَيۡكَ كَبِيرٗا
Nhưng vì lòng thương xót của Thượng Đế Ngươi (nên Ngài đã không lấy nó đi), quả thật hồng phúc mà Ngài đã ban cho Ngươi vô cùng to lớn.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
قُل لَّئِنِ ٱجۡتَمَعَتِ ٱلۡإِنسُ وَٱلۡجِنُّ عَلَىٰٓ أَن يَأۡتُواْ بِمِثۡلِ هَٰذَا ٱلۡقُرۡءَانِ لَا يَأۡتُونَ بِمِثۡلِهِۦ وَلَوۡ كَانَ بَعۡضُهُمۡ لِبَعۡضٖ ظَهِيرٗا
Ngươi hãy nói với họ: “Dẫu cho loài người lẫn loài Jinn (ma quỉ) có hợp sức với nhau để sáng tác ra một kinh sách giống như kinh Qur’an này đây thì chắc chắn họ cũng không thể mang đến một quyển giống như nó ngay cả họ có nỗ lực và cố gắng đến mấy đi chăng nữa.”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَلَقَدۡ صَرَّفۡنَا لِلنَّاسِ فِي هَٰذَا ٱلۡقُرۡءَانِ مِن كُلِّ مَثَلٖ فَأَبَىٰٓ أَكۡثَرُ ٱلنَّاسِ إِلَّا كُفُورٗا
Quả thật, TA (Allah) đã trình bày cho nhân loại trong Qur’an này đủ các hình ảnh thí dụ, tuy nhiên, đa số nhân loại phủ nhận và vô đức tin.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَقَالُواْ لَن نُّؤۡمِنَ لَكَ حَتَّىٰ تَفۡجُرَ لَنَا مِنَ ٱلۡأَرۡضِ يَنۢبُوعًا
(Những kẻ đa thần) nói (với Thiên Sứ Muhammad): “Bọn ta sẽ không bao giờ tin Ngươi trừ phi Ngươi làm nguồn nước phụt lên từ đất (Makkah này) cho bọn ta.”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَوۡ تَكُونَ لَكَ جَنَّةٞ مِّن نَّخِيلٖ وَعِنَبٖ فَتُفَجِّرَ ٱلۡأَنۡهَٰرَ خِلَٰلَهَا تَفۡجِيرًا
“Hoặc Ngươi tạo cho riêng Ngươi một ngôi vườn chà là và một ngôi vườn nho rồi giữa chúng Ngươi làm ra những dòng sông chảy tràn đầy nước.”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَوۡ تُسۡقِطَ ٱلسَّمَآءَ كَمَا زَعَمۡتَ عَلَيۡنَا كِسَفًا أَوۡ تَأۡتِيَ بِٱللَّهِ وَٱلۡمَلَٰٓئِكَةِ قَبِيلًا
“Hoặc Ngươi làm bầu trời trút hình phạt xuống (hành hạ bọn ta) giống như Ngươi luôn khẳng định hoặc Ngươi hãy gọi Allah và cả Thiên Thần xuất hiện (cho bọn ta tận mắt nhìn thấy).”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَوۡ يَكُونَ لَكَ بَيۡتٞ مِّن زُخۡرُفٍ أَوۡ تَرۡقَىٰ فِي ٱلسَّمَآءِ وَلَن نُّؤۡمِنَ لِرُقِيِّكَ حَتَّىٰ تُنَزِّلَ عَلَيۡنَا كِتَٰبٗا نَّقۡرَؤُهُۥۗ قُلۡ سُبۡحَانَ رَبِّي هَلۡ كُنتُ إِلَّا بَشَرٗا رَّسُولٗا
“Hoặc Ngươi sở hữu một ngôi nhà bằng vàng hoặc Ngươi thăng thiên lên trời và tất nhiên bọn ta không bao giờ tin vào việc thăng thiên đó của Ngươi cho đến khi Ngươi mang xuống cho bọn ta một Kinh Sách mà bọn ta có thể đọc được.” Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) hãy đáp lại họ: “Quang vinh và trong sạch thay Thượng Đế của Ta, chẳng phải Ta vốn cũng chỉ là một người phàm được cử làm Thiên Sứ (của Allah) đó sao?!”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَمَا مَنَعَ ٱلنَّاسَ أَن يُؤۡمِنُوٓاْ إِذۡ جَآءَهُمُ ٱلۡهُدَىٰٓ إِلَّآ أَن قَالُوٓاْ أَبَعَثَ ٱللَّهُ بَشَرٗا رَّسُولٗا
Chẳng có điều gì ngăn cản loài người tin tưởng khi sự Chỉ Đạo đến với họ ngoài việc họ thắc mắc: “Lẽ nào Allah lại phái một người phàm làm Sứ Giả (của Ngài) ư?!”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
قُل لَّوۡ كَانَ فِي ٱلۡأَرۡضِ مَلَٰٓئِكَةٞ يَمۡشُونَ مُطۡمَئِنِّينَ لَنَزَّلۡنَا عَلَيۡهِم مِّنَ ٱلسَّمَآءِ مَلَكٗا رَّسُولٗا
Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy đáp (lại họ): “Nếu như trên mặt đất có các vị Thiên Thần ung dung đi lại thì chắc chắn TA (Allah) đã phái một Thiên Thần từ trên trời xuống làm Sứ Giả rồi.”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
قُلۡ كَفَىٰ بِٱللَّهِ شَهِيدَۢا بَيۡنِي وَبَيۡنَكُمۡۚ إِنَّهُۥ كَانَ بِعِبَادِهِۦ خَبِيرَۢا بَصِيرٗا
Ngươi hãy bảo họ: “Một mình Allah đã đủ làm nhân chứng giữa Ta và các người, quả thật Ngài am tường và thông toàn hết (mọi tình trạng) của đám bầy tôi của Ngài.”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
 
අර්ථ කථනය පරිච්ඡේදය: අල් ඉස්රා
සූරා පටුන පිටු අංක
 
ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - වියට්නාම් පරිවර්තනය- රුව්වාද් පරිවර්තන මධ්‍යස්ථානය - පරිවර්තන පටුන

රුව්වාද් පරිවර්තන මධ්‍යස්ථානයේ කණ්ඩායමක් විසින් රබ්වා හි පිහිටි ආරාධන සංගමය සහ විවිධ භාෂාවන් හරහා ඉස්ලාමීය අන්තර්ග සේවය සඳහා සංගමය සමඟ ඒකාබද්ධව පරිවර්තනය කරන ලදී.

වසන්න