Check out the new design

ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - වියට්නාම් පරිවර්තනය- රුව්වාද් පරිවර්තන මධ්‍යස්ථානය * - පරිවර්තන පටුන

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

අර්ථ කථනය පරිච්ඡේදය: අෂ් ෂූරා   වාක්‍යය:

Al-Shura

حمٓ
Ha. Mim.[1]
[1] Xem lại phần chú thích ở câu 1 của chương Al-Baqarah.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
عٓسٓقٓ
Ai-n. Si-n. Qa-f.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
كَذَٰلِكَ يُوحِيٓ إِلَيۡكَ وَإِلَى ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِكَ ٱللَّهُ ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡحَكِيمُ
Như thế đó, (Allah) đã mặc khải cho Ngươi và cho các vị (Sứ Giả) trước Ngươi. Allah là Đấng Toàn Năng, Đấng Chí Minh.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
لَهُۥ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِۖ وَهُوَ ٱلۡعَلِيُّ ٱلۡعَظِيمُ
Vạn vật trong các tầng trời và vạn vật trên trái đất đều là của Ngài. Ngài là Đấng Tối Cao, Đấng Vĩ Đại.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
تَكَادُ ٱلسَّمَٰوَٰتُ يَتَفَطَّرۡنَ مِن فَوۡقِهِنَّۚ وَٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ يُسَبِّحُونَ بِحَمۡدِ رَبِّهِمۡ وَيَسۡتَغۡفِرُونَ لِمَن فِي ٱلۡأَرۡضِۗ أَلَآ إِنَّ ٱللَّهَ هُوَ ٱلۡغَفُورُ ٱلرَّحِيمُ
(Bởi sự vĩ đại và tối cao của Allah), các tầng trời gần như vỡ ra từ bên trên chúng, các Thiên Thần tán dương Thượng Đế của họ, và họ cầu xin (Allah) tha thứ cho những ai trên trái đất. Quả thật, Allah là Đấng Tha Thứ, Đấng Khoan Dung.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَٱلَّذِينَ ٱتَّخَذُواْ مِن دُونِهِۦٓ أَوۡلِيَآءَ ٱللَّهُ حَفِيظٌ عَلَيۡهِمۡ وَمَآ أَنتَ عَلَيۡهِم بِوَكِيلٖ
Những kẻ nhận những ai khác ngoài (Allah) làm những vị bảo hộ (nên biết) Allah là Đấng Trông Chừng họ; và Ngươi (hỡi Thiên Sứ) không phải là người chịu trách nhiệm cho (các việc làm) của họ.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَكَذَٰلِكَ أَوۡحَيۡنَآ إِلَيۡكَ قُرۡءَانًا عَرَبِيّٗا لِّتُنذِرَ أُمَّ ٱلۡقُرَىٰ وَمَنۡ حَوۡلَهَا وَتُنذِرَ يَوۡمَ ٱلۡجَمۡعِ لَا رَيۡبَ فِيهِۚ فَرِيقٞ فِي ٱلۡجَنَّةِ وَفَرِيقٞ فِي ٱلسَّعِيرِ
Như thế đó, TA đã mặc khải cho Ngươi (hỡi Thiên Sứ) Kinh Qur’an bằng tiếng Ả-rập để Ngươi dùng cảnh báo thị trấn mẹ (Makkah) và những ai ở xung quanh nó; và để Ngươi cảnh báo về Ngày Triệu Tập, ngày mà không có gì phải hoài nghi (về sự xảy ra của nó). (Vào Ngày đó), một nhóm sẽ vào Thiên Đàng và một nhóm sẽ vào Hỏa Ngục.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَلَوۡ شَآءَ ٱللَّهُ لَجَعَلَهُمۡ أُمَّةٗ وَٰحِدَةٗ وَلَٰكِن يُدۡخِلُ مَن يَشَآءُ فِي رَحۡمَتِهِۦۚ وَٱلظَّٰلِمُونَ مَا لَهُم مِّن وَلِيّٖ وَلَا نَصِيرٍ
Nếu muốn, Allah thừa sức làm cho họ thành một cộng đồng duy nhất, tuy nhiên, Ngài muốn thu nhận ai vào lòng thương xót của Ngài (Thiên Đàng) là tùy ý Ngài. Những kẻ làm điều sai quấy sẽ không có ai che chở cũng như sẽ không có ai cứu giúp.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَمِ ٱتَّخَذُواْ مِن دُونِهِۦٓ أَوۡلِيَآءَۖ فَٱللَّهُ هُوَ ٱلۡوَلِيُّ وَهُوَ يُحۡيِ ٱلۡمَوۡتَىٰ وَهُوَ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ قَدِيرٞ
(Những kẻ đa thần) đã nhận những ai khác ngoài (Allah) làm người bảo hộ trong khi Allah mới thực sự là Đấng Bảo Hộ, Ngài làm cho người chết sống lại và Ngài toàn năng trên tất cả mọi thứ.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَمَا ٱخۡتَلَفۡتُمۡ فِيهِ مِن شَيۡءٖ فَحُكۡمُهُۥٓ إِلَى ٱللَّهِۚ ذَٰلِكُمُ ٱللَّهُ رَبِّي عَلَيۡهِ تَوَكَّلۡتُ وَإِلَيۡهِ أُنِيبُ
Bất cứ điều gì các ngươi tranh chấp đều được trình lên cho Allah quyết định. (Hỡi Thiên Sứ, Ngươi hãy nói): “Đó là Allah, Thượng Đế của Ta, với Ngài Ta phó thác và với Ngài Ta quay về sám hối.”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
 
අර්ථ කථනය පරිච්ඡේදය: අෂ් ෂූරා
සූරා පටුන පිටු අංක
 
ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - වියට්නාම් පරිවර්තනය- රුව්වාද් පරිවර්තන මධ්‍යස්ථානය - පරිවර්තන පටුන

රුව්වාද් පරිවර්තන මධ්‍යස්ථානයේ කණ්ඩායමක් විසින් රබ්වා හි පිහිටි ආරාධන සංගමය සහ විවිධ භාෂාවන් හරහා ඉස්ලාමීය අන්තර්ග සේවය සඳහා සංගමය සමඟ ඒකාබද්ධව පරිවර්තනය කරන ලදී.

වසන්න