Check out the new design

ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - වියට්නාම් පරිවර්තනය- රුව්වාද් පරිවර්තන මධ්‍යස්ථානය * - පරිවර්තන පටුන

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

අර්ථ කථනය පරිච්ඡේදය: අස් සුක්රුෆ්   වාක්‍යය:
وَكَذَٰلِكَ مَآ أَرۡسَلۡنَا مِن قَبۡلِكَ فِي قَرۡيَةٖ مِّن نَّذِيرٍ إِلَّا قَالَ مُتۡرَفُوهَآ إِنَّا وَجَدۡنَآ ءَابَآءَنَا عَلَىٰٓ أُمَّةٖ وَإِنَّا عَلَىٰٓ ءَاثَٰرِهِم مُّقۡتَدُونَ
Tương tự như thế, không một vị cảnh báo nào trước Ngươi được TA cử phái đến cho một thị trấn mà những kẻ giàu có của thị trấn đó lại không nói: “Bọn ta thấy cha ông của bọn ta theo một tôn giáo nào đó nên bọn ta đi theo dấu chân của họ.”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
۞ قَٰلَ أَوَلَوۡ جِئۡتُكُم بِأَهۡدَىٰ مِمَّا وَجَدتُّمۡ عَلَيۡهِ ءَابَآءَكُمۡۖ قَالُوٓاْ إِنَّا بِمَآ أُرۡسِلۡتُم بِهِۦ كَٰفِرُونَ
(Vị cảnh báo của chúng) đã nói (với chúng): “Lẽ nào ngay cả việc Ta mang đến cho các ngươi một nguồn hướng dẫn tốt hơn cái mà các ngươi thấy cha mẹ của các ngươi đang theo ư?” Chúng đáp: “Bọn ta không tin nơi điều mà các ngươi mang đến!”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَٱنتَقَمۡنَا مِنۡهُمۡۖ فَٱنظُرۡ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلۡمُكَذِّبِينَ
Vì vậy, TA đã trừng phạt chúng. Ngươi hãy xem kết cuộc của những kẻ phủ nhận (các vị cảnh báo) đã xảy ra như thế nào!
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَإِذۡ قَالَ إِبۡرَٰهِيمُ لِأَبِيهِ وَقَوۡمِهِۦٓ إِنَّنِي بَرَآءٞ مِّمَّا تَعۡبُدُونَ
(Ngươi hãy nhớ lại - hỡi Thiên Sứ) khi Ibrahim nói với cha và người dân của mình: “Tôi không can hệ với những thần linh mà các người đang tôn thờ.”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
إِلَّا ٱلَّذِي فَطَرَنِي فَإِنَّهُۥ سَيَهۡدِينِ
“Tôi chỉ tôn thờ Đấng đã tạo ra tôi, bởi quả thật, Ngài sẽ hướng dẫn tôi.”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَجَعَلَهَا كَلِمَةَۢ بَاقِيَةٗ فِي عَقِبِهِۦ لَعَلَّهُمۡ يَرۡجِعُونَ
(Ibrahim) đã làm cho nó (lời Tawhid: chỉ có Allah là Thượng Đế) thành một lời trường cửu cho hậu thế, mong rằng họ biết quay trở lại (với Ngài).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
بَلۡ مَتَّعۡتُ هَٰٓؤُلَآءِ وَءَابَآءَهُمۡ حَتَّىٰ جَآءَهُمُ ٱلۡحَقُّ وَرَسُولٞ مُّبِينٞ
Không! (Ngay cả khi những kẻ đa thần bắt đầu tôn thờ những thần linh khác ngoài TA, TA đã không tiêu diệt chúng) TA đã để cho chúng và cha ông của chúng tận hưởng (cuộc sống trần gian) cho đến khi Chân Lý (Qur’an) và một Sứ Giả minh bạch đến với chúng.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَلَمَّا جَآءَهُمُ ٱلۡحَقُّ قَالُواْ هَٰذَا سِحۡرٞ وَإِنَّا بِهِۦ كَٰفِرُونَ
Tuy nhiên, khi Chân Lý đến với chúng thì chúng lại nói: “Đây là trò ma thuật, bọn ta không tin nơi Nó.”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَقَالُواْ لَوۡلَا نُزِّلَ هَٰذَا ٱلۡقُرۡءَانُ عَلَىٰ رَجُلٖ مِّنَ ٱلۡقَرۡيَتَيۡنِ عَظِيمٍ
Và chúng nói: “Sao Qur’an này không được ban xuống cho những người (giàu có, chức quyền và tiếng tăm) của hai thị trấn lớn (như Makkah và Ta-if) kia chứ?!”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَهُمۡ يَقۡسِمُونَ رَحۡمَتَ رَبِّكَۚ نَحۡنُ قَسَمۡنَا بَيۡنَهُم مَّعِيشَتَهُمۡ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَاۚ وَرَفَعۡنَا بَعۡضَهُمۡ فَوۡقَ بَعۡضٖ دَرَجَٰتٖ لِّيَتَّخِذَ بَعۡضُهُم بَعۡضٗا سُخۡرِيّٗاۗ وَرَحۡمَتُ رَبِّكَ خَيۡرٞ مِّمَّا يَجۡمَعُونَ
Lẽ nào chúng toàn quyền phân chia hồng ân của Thượng Đế của Ngươi?! Chính TA (Allah) mới toàn quyền phân bổ sinh kế của chúng giữa chúng với nhau trong đời sống trần tục này. TA đã nâng một số người này trội hơn một số người khác về cấp bậc để cho người này bắt người kia phục dịch. Và hồng ân của Thượng Đế của Ngươi tốt hơn của cải mà chúng tích lũy.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَلَوۡلَآ أَن يَكُونَ ٱلنَّاسُ أُمَّةٗ وَٰحِدَةٗ لَّجَعَلۡنَا لِمَن يَكۡفُرُ بِٱلرَّحۡمَٰنِ لِبُيُوتِهِمۡ سُقُفٗا مِّن فِضَّةٖ وَمَعَارِجَ عَلَيۡهَا يَظۡهَرُونَ
Nếu không vì cản nhân loại trở thành một cộng đồng duy nhất (về sự vô đức tin) thì TA đã làm cho những kẻ phủ nhận Đấng Ar-Rahman có được những mái nhà bằng bạc và cả cầu thang để chúng đi lên;
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
 
අර්ථ කථනය පරිච්ඡේදය: අස් සුක්රුෆ්
සූරා පටුන පිටු අංක
 
ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - වියට්නාම් පරිවර්තනය- රුව්වාද් පරිවර්තන මධ්‍යස්ථානය - පරිවර්තන පටුන

රුව්වාද් පරිවර්තන මධ්‍යස්ථානයේ කණ්ඩායමක් විසින් රබ්වා හි පිහිටි ආරාධන සංගමය සහ විවිධ භාෂාවන් හරහා ඉස්ලාමීය අන්තර්ග සේවය සඳහා සංගමය සමඟ ඒකාබද්ධව පරිවර්තනය කරන ලදී.

වසන්න