ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - වියට්නාම් පරිවර්තනය- රුව්වාද් පරිවර්තන මධ්‍යස්ථානය * - පරිවර්තන පටුන

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

අර්ථ කථනය පරිච්ඡේදය: සූරා අල් වාකිආ   වාක්‍යය:

Chương Al-Waqi-'ah

إِذَا وَقَعَتِ ٱلۡوَاقِعَةُ
Khi Al-Waqi’ah[1] xảy ra.
[1] Một trong các tên gọi của Ngày Tận Thế.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
لَيۡسَ لِوَقۡعَتِهَا كَاذِبَةٌ
Việc nó xảy ra không phải là điều dối gạt.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
خَافِضَةٞ رَّافِعَةٌ
(Nó sẽ) hạ nhục (những kẻ vô đức tin, những kẻ tội lỗi) và nâng cao (những người có đức tin và ngoan đạo).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
إِذَا رُجَّتِ ٱلۡأَرۡضُ رَجّٗا
Khi trái đất rung chuyển bởi một sự chấn động dữ dội.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَبُسَّتِ ٱلۡجِبَالُ بَسّٗا
Và những quả núi bị phá vỡ, đổ nát.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَكَانَتۡ هَبَآءٗ مُّنۢبَثّٗا
Thành bụi bay tứ tán.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَكُنتُمۡ أَزۡوَٰجٗا ثَلَٰثَةٗ
(Lúc đó), các ngươi sẽ được phân thành ba nhóm.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَأَصۡحَٰبُ ٱلۡمَيۡمَنَةِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡمَيۡمَنَةِ
Nhóm những người của tay phải - những người của tay phải là ai?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلۡمَشۡـَٔمَةِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡمَشۡـَٔمَةِ
Nhóm những người của tay trái - những người của tay trái là ai?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَٱلسَّٰبِقُونَ ٱلسَّٰبِقُونَ
Và nhóm những người tiên phong – họ là những người được ưu tiên.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلۡمُقَرَّبُونَ
Đó là những người được gần kề (nơi Allah).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فِي جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ
Trong những Ngôi Vườn Thiên Đàng hạnh phúc.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
ثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأَوَّلِينَ
Phần đông thuộc các thế hệ đầu.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَقَلِيلٞ مِّنَ ٱلۡأٓخِرِينَ
Và một số ít thuộc các thế hệ sau.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
عَلَىٰ سُرُرٖ مَّوۡضُونَةٖ
Trên những chiếc giường dát vàng.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
مُّتَّكِـِٔينَ عَلَيۡهَا مُتَقَٰبِلِينَ
Họ ngồi tựa mình trên đó, mặt đối mặt.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
يَطُوفُ عَلَيۡهِمۡ وِلۡدَٰنٞ مُّخَلَّدُونَ
Những chàng trai thiếu niên trẻ mãi sẽ đi vòng quanh họ hầu hạ.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
بِأَكۡوَابٖ وَأَبَارِيقَ وَكَأۡسٖ مِّن مَّعِينٖ
Chúng mang những chiếc cốc, những chiếc bình và những chiếc ly (rượu) được lấy từ một dòng suối (của Thiên Đàng).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
لَّا يُصَدَّعُونَ عَنۡهَا وَلَا يُنزِفُونَ
(Khi uống), họ sẽ không bị đau đầu và cũng không bị mất trí.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَفَٰكِهَةٖ مِّمَّا يَتَخَيَّرُونَ
Sẽ có đủ loại trái quả cho họ tha hồ lựa chọn.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَلَحۡمِ طَيۡرٖ مِّمَّا يَشۡتَهُونَ
Sẽ có đủ loại thịt chim mà họ ưa thích.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَحُورٌ عِينٞ
Sẽ có những trinh nữ với đôi mắt to tuyệt đẹp.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
كَأَمۡثَٰلِ ٱللُّؤۡلُوِٕ ٱلۡمَكۡنُونِ
(Các nàng trinh nữ đó) trông giống như những viên ngọc trai được cất kỹ.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
جَزَآءَۢ بِمَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Một phần thưởng dành cho những việc làm ngoan đạo mà họ đã làm (trên thế gian).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
لَا يَسۡمَعُونَ فِيهَا لَغۡوٗا وَلَا تَأۡثِيمًا
Trong (Thiên Đàng), họ sẽ không còn nghe những lời sàm bậy và những điều tội lỗi.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
إِلَّا قِيلٗا سَلَٰمٗا سَلَٰمٗا
Mà chỉ (còn nghe) những lời chào bằng an phúc lành.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلۡيَمِينِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡيَمِينِ
Nhóm những người của tay phải - những người của tay phải là ai?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فِي سِدۡرٖ مَّخۡضُودٖ
(Họ là những người sẽ ở) giữa những cây táo không gai.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَطَلۡحٖ مَّنضُودٖ
Giữa những cây chuối ra trái chồng lên nhau.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَظِلّٖ مَّمۡدُودٖ
Có bóng mát tỏa rộng.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَمَآءٖ مَّسۡكُوبٖ
Có dòng nước chảy tràn trề.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَفَٰكِهَةٖ كَثِيرَةٖ
Có trái quả phong phú (và đa dạng).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
لَّا مَقۡطُوعَةٖ وَلَا مَمۡنُوعَةٖ
(Trái quả) không giới hạn theo mùa và cũng không thiếu hụt.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَفُرُشٖ مَّرۡفُوعَةٍ
Có những chiếc giường cao.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
إِنَّآ أَنشَأۡنَٰهُنَّ إِنشَآءٗ
Thật vậy, (những nàng tiên nữ trong Thiên Đàng), TA đã tạo ra họ bằng một sự tạo hóa (đặc biệt).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَجَعَلۡنَٰهُنَّ أَبۡكَارًا
TA làm cho họ luôn mãi trinh tiết.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
عُرُبًا أَتۡرَابٗا
Họ cùng trang lứa và chỉ yêu chồng của mình.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
لِّأَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
Dành cho những người của tay phải.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
ثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأَوَّلِينَ
Một nhóm thuộc các thế hệ đầu.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأٓخِرِينَ
Một nhóm thuộc các thế hệ sau.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلشِّمَالِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلشِّمَالِ
Nhóm những người của tay trái - những người của tay trái là ai?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فِي سَمُومٖ وَحَمِيمٖ
(Họ sẽ) ở giữa luồng gió cực nóng và nước cực sôi.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَظِلّٖ مِّن يَحۡمُومٖ
Trong đám khói đen.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
لَّا بَارِدٖ وَلَا كَرِيمٍ
Không mát mẻ cũng không dễ chịu.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَبۡلَ ذَٰلِكَ مُتۡرَفِينَ
Bởi quả thật trước đó, chúng đã ham thích cuộc sống xa hoa (của cõi trần, không màng gì đến cuộc sống Đời Sau).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَكَانُواْ يُصِرُّونَ عَلَى ٱلۡحِنثِ ٱلۡعَظِيمِ
Chúng đã ngoan cố phạm các tội lớn.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَكَانُواْ يَقُولُونَ أَئِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَبۡعُوثُونَ
Và chúng thường nói: “Lẽ nào khi chúng ta đã chết và đã thành cát bụi, chúng ta thực sự được dựng sống trở lại ư?”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَوَءَابَآؤُنَا ٱلۡأَوَّلُونَ
“Và kể cả tổ tiên (xa xưa) của chúng ta (cũng được dựng sống lại) ư?”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
قُلۡ إِنَّ ٱلۡأَوَّلِينَ وَٱلۡأٓخِرِينَ
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy nói với chúng: “Thật vậy, cả các thế hệ trước đây và các thế hệ sau này.”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
لَمَجۡمُوعُونَ إِلَىٰ مِيقَٰتِ يَوۡمٖ مَّعۡلُومٖ
“Tất cả sẽ được tập kết cho một Ngày Hẹn đã được ấn định.”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
ثُمَّ إِنَّكُمۡ أَيُّهَا ٱلضَّآلُّونَ ٱلۡمُكَذِّبُونَ
Rồi đây, các ngươi, hỡi những kẻ lạc lối, những kẻ phủ nhận!
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
لَأٓكِلُونَ مِن شَجَرٖ مِّن زَقُّومٖ
Chắc chắn các ngươi sẽ ăn trái của cây Zaqqum.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَمَالِـُٔونَ مِنۡهَا ٱلۡبُطُونَ
Các ngươi sẽ nhét đầy chúng vào bụng.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَشَٰرِبُونَ عَلَيۡهِ مِنَ ٱلۡحَمِيمِ
Rồi các ngươi sẽ uống thêm một loại nước cực nóng.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَشَٰرِبُونَ شُرۡبَ ٱلۡهِيمِ
Các ngươi sẽ uống như những con lạc đà chết khát.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
هَٰذَا نُزُلُهُمۡ يَوۡمَ ٱلدِّينِ
Đây là chỗ ở của chúng vào Ngày Thưởng Phạt.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
نَحۡنُ خَلَقۡنَٰكُمۡ فَلَوۡلَا تُصَدِّقُونَ
TA (Allah) đã tạo ra các ngươi (hỡi những kẻ phủ nhận) nhưng các ngươi lại không tin?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَفَرَءَيۡتُم مَّا تُمۡنُونَ
Các ngươi (hỡi con người) có thấy thứ (tinh dịch) mà các ngươi xuất ra (vào âm đạo của phụ nữ) không?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
ءَأَنتُمۡ تَخۡلُقُونَهُۥٓ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡخَٰلِقُونَ
Có phải các ngươi đã tạo ra nó hay chính TA là Đấng đã tạo ra?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
نَحۡنُ قَدَّرۡنَا بَيۡنَكُمُ ٱلۡمَوۡتَ وَمَا نَحۡنُ بِمَسۡبُوقِينَ
Chính TA đã định đoạt cái chết giữa các ngươi và TA không hề bất lực.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
عَلَىٰٓ أَن نُّبَدِّلَ أَمۡثَٰلَكُمۡ وَنُنشِئَكُمۡ فِي مَا لَا تَعۡلَمُونَ
Trong việc thay đổi hình hài của các ngươi cũng như trong việc tạo ra các ngươi trong hình hài khác mà các ngươi không biết.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَلَقَدۡ عَلِمۡتُمُ ٱلنَّشۡأَةَ ٱلۡأُولَىٰ فَلَوۡلَا تَذَكَّرُونَ
Thật vậy, các ngươi đã biết sự tạo hóa đầu tiên (mà TA đã tạo ra các ngươi), vậy sao các ngươi không nhớ lại (mà tin rằng TA toàn năng dựng các ngươi sống trở lại)?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَفَرَءَيۡتُم مَّا تَحۡرُثُونَ
Các ngươi có thấy (hạt giống) mà các ngươi gieo trồng không?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
ءَأَنتُمۡ تَزۡرَعُونَهُۥٓ أَمۡ نَحۡنُ ٱلزَّٰرِعُونَ
Có phải các ngươi là những kẻ làm cho nó mọc lên hay chính TA mới là Đấng làm cho nó mọc?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
لَوۡ نَشَآءُ لَجَعَلۡنَٰهُ حُطَٰمٗا فَظَلۡتُمۡ تَفَكَّهُونَ
Nếu TA muốn, TA có thể làm cho nó (khô và vỡ thành) mảnh vụn để rồi các ngươi chỉ biết ngạc nhiên (đứng nhìn).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
إِنَّا لَمُغۡرَمُونَ
(Lúc đó, các ngươi chỉ biết nói): “Chúng ta thực sự đã thất mùa!”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
بَلۡ نَحۡنُ مَحۡرُومُونَ
“Không, chúng ta đã mất trắng.”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَفَرَءَيۡتُمُ ٱلۡمَآءَ ٱلَّذِي تَشۡرَبُونَ
Các ngươi có thấy nước mà các ngươi uống không?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
ءَأَنتُمۡ أَنزَلۡتُمُوهُ مِنَ ٱلۡمُزۡنِ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡمُنزِلُونَ
Có phải các ngươi đã ban nó xuống từ những đám mây hay chính TA là Đấng đã ban nó xuống?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
لَوۡ نَشَآءُ جَعَلۡنَٰهُ أُجَاجٗا فَلَوۡلَا تَشۡكُرُونَ
Nếu TA muốn, TA có thể làm cho nó trở nên mặn. Vậy sao các ngươi không biết ơn (TA)?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَفَرَءَيۡتُمُ ٱلنَّارَ ٱلَّتِي تُورُونَ
Các ngươi có thấy lửa mà các ngươi đốt lên không?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
ءَأَنتُمۡ أَنشَأۡتُمۡ شَجَرَتَهَآ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡمُنشِـُٔونَ
Có phải các ngươi đã tạo ra cây cối để đốt lửa hay chính TA mới là Đấng đã tạo ra?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
نَحۡنُ جَعَلۡنَٰهَا تَذۡكِرَةٗ وَمَتَٰعٗا لِّلۡمُقۡوِينَ
TA đã làm cho (lửa) thành một vật nhắc nhở (về Hỏa Ngục) và TA đã làm cho nó thành một vật dụng cho những ai là khách lữ hành (trong các ngươi).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَسَبِّحۡ بِٱسۡمِ رَبِّكَ ٱلۡعَظِيمِ
Vì vậy, Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) hãy tôn cao danh Thượng Đế của Ngươi, Đấng vĩ đại nhất.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
۞ فَلَآ أُقۡسِمُ بِمَوَٰقِعِ ٱلنُّجُومِ
TA thề bởi vị trí và địa điểm của các vì sao.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَإِنَّهُۥ لَقَسَمٞ لَّوۡ تَعۡلَمُونَ عَظِيمٌ
Và thực sự, đó là một lời thề trọng đại nếu các ngươi biết.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
إِنَّهُۥ لَقُرۡءَانٞ كَرِيمٞ
Quả thật, (những Lời được đọc cho các ngươi nghe – hỡi nhân loại) là Kinh Qur’an cao quý.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فِي كِتَٰبٖ مَّكۡنُونٖ
Nó nằm trong một Kinh Sách được cất kỹ (Lawhu-Al-Mahfuzh).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
لَّا يَمَسُّهُۥٓ إِلَّا ٱلۡمُطَهَّرُونَ
Không ai được phép chạm vào Nó ngoại trừ những người đã được thanh lọc.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
تَنزِيلٞ مِّن رَّبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Một sự mặc khải từ Thượng Đế của vũ trụ và vạn vật.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَفَبِهَٰذَا ٱلۡحَدِيثِ أَنتُم مُّدۡهِنُونَ
Phải chăng đây là những lời mà các ngươi thờ ơ và bàng quan (hỡi những kẻ đa thần)?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَتَجۡعَلُونَ رِزۡقَكُمۡ أَنَّكُمۡ تُكَذِّبُونَ
Thay vì các ngươi phải biết ơn những bổng lộc (mà Allah) đã ban cho các ngươi thì các ngươi lại quên ơn (Ngài).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَلَوۡلَآ إِذَا بَلَغَتِ ٱلۡحُلۡقُومَ
Vậy tại sao khi linh hồn lên đến cổ họng (lúc chết, các ngươi không can thiệp)?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَأَنتُمۡ حِينَئِذٖ تَنظُرُونَ
(Sao lúc đó) các ngươi chỉ biết đưa mắt nhìn?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَنَحۡنُ أَقۡرَبُ إِلَيۡهِ مِنكُمۡ وَلَٰكِن لَّا تُبۡصِرُونَ
TA (và các Thiên Thần của TA) ở gần y (người chết) hơn các ngươi, nhưng các ngươi không nhìn thấy.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَلَوۡلَآ إِن كُنتُمۡ غَيۡرَ مَدِينِينَ
Nếu các ngươi cho rằng các ngươi không bị phán xét và thưởng phạt,
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
تَرۡجِعُونَهَآ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Các ngươi hãy đưa (hồn của người chết) trở lại (thân xác của y) xem nào nếu các ngươi là những kẻ nói thật.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَأَمَّآ إِن كَانَ مِنَ ٱلۡمُقَرَّبِينَ
Vì vậy, nếu người chết là người thuộc những người gần kề (nơi Allah),
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَرَوۡحٞ وَرَيۡحَانٞ وَجَنَّتُ نَعِيمٖ
Y sẽ nghỉ ngơi an lành (sau đó) với phần bổng lộc tốt nơi Thiên Đàng hạnh phúc.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَأَمَّآ إِن كَانَ مِنۡ أَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
Nếu (người chết) là người thuộc những người bạn của tay phải,
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَسَلَٰمٞ لَّكَ مِنۡ أَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
(Y sẽ được tiếp đón từ những người bạn của tay phải (với lời): “Chào an lành!”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَأَمَّآ إِن كَانَ مِنَ ٱلۡمُكَذِّبِينَ ٱلضَّآلِّينَ
Nhưng nếu (người chết) là người thuộc những kẻ phủ nhận, lạc lối,
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَنُزُلٞ مِّنۡ حَمِيمٖ
Y sẽ được chiêu đãi bằng một loại nước cực sôi.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَتَصۡلِيَةُ جَحِيمٍ
Y sẽ bị nướng trong Hỏa Ngục.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
إِنَّ هَٰذَا لَهُوَ حَقُّ ٱلۡيَقِينِ
Quả thật, đây là sự thật chắc chắn.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
فَسَبِّحۡ بِٱسۡمِ رَبِّكَ ٱلۡعَظِيمِ
Vì vậy, Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy tôn cao danh Thượng Đế của Ngươi, Đấng vĩ đại nhất.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
 
අර්ථ කථනය පරිච්ඡේදය: සූරා අල් වාකිආ
සූරා පටුන පිටු අංක
 
ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - වියට්නාම් පරිවර්තනය- රුව්වාද් පරිවර්තන මධ්‍යස්ථානය - පරිවර්තන පටුන

ශුද්ධ වූ අල් කුර්ආනයේ අර්ථයන් හි වියටිනාම් පරිවර්තනය. රුව්වාද් පරිවර්තන මධ්‍යස්ථානයේ සාමාජිකයින් ඉස්ලාම් හවුස් වෙබ් අඩවිය සමඟ ඒකාබද්ධව පරිවර්තනය කරන ලදී.

වසන්න