Check out the new design

ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - වියට්නාම් පරිවර්තනය- රුව්වාද් පරිවර්තන මධ්‍යස්ථානය * - පරිවර්තන පටුන

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

අර්ථ කථනය පරිච්ඡේදය: අල් මුල්ක්   වාක්‍යය:
وَأَسِرُّواْ قَوۡلَكُمۡ أَوِ ٱجۡهَرُواْ بِهِۦٓۖ إِنَّهُۥ عَلِيمُۢ بِذَاتِ ٱلصُّدُورِ
Cho dù các ngươi (hỡi nhân loại) có che giấu hoặc công khai lời nói của các ngươi thì (các ngươi hãy biết rằng) quả thật Ngài biết rõ những điều nằm trong lòng (của các ngươi).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَلَا يَعۡلَمُ مَنۡ خَلَقَ وَهُوَ ٱللَّطِيفُ ٱلۡخَبِيرُ
Lẽ nào Đấng đã tạo ra không biết trong khi Ngài là Đấng Tinh Tế, Đấng Thông Toàn?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
هُوَ ٱلَّذِي جَعَلَ لَكُمُ ٱلۡأَرۡضَ ذَلُولٗا فَٱمۡشُواْ فِي مَنَاكِبِهَا وَكُلُواْ مِن رِّزۡقِهِۦۖ وَإِلَيۡهِ ٱلنُّشُورُ
Chính Ngài là Đấng đã làm cho trái đất thuận tiện và dễ dàng sử dụng cho các ngươi. Vì vậy, các ngươi hãy đi trên các nẻo đường của nó và hãy ăn từ nguồn bổng lộc của Ngài. Và (các ngươi hãy biết rằng rồi đây) các ngươi sẽ được phục sinh để trở về với Ngài.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
ءَأَمِنتُم مَّن فِي ٱلسَّمَآءِ أَن يَخۡسِفَ بِكُمُ ٱلۡأَرۡضَ فَإِذَا هِيَ تَمُورُ
Phải chăng các ngươi cảm thấy an toàn rằng Đấng ở trên trời sẽ không khiến đất sụp xuống nuốt chửng các ngươi khi nó rung chuyển ư?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَمۡ أَمِنتُم مَّن فِي ٱلسَّمَآءِ أَن يُرۡسِلَ عَلَيۡكُمۡ حَاصِبٗاۖ فَسَتَعۡلَمُونَ كَيۡفَ نَذِيرِ
Hoặc phải chăng các ngươi cảm thấy an toàn rằng Đấng ở trên trời sẽ không giáng xuống một cơn bão đá ư? Rồi đây các ngươi sẽ biết Lời cảnh báo của TA (khủng khiếp) thế nào?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَلَقَدۡ كَذَّبَ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡ فَكَيۡفَ كَانَ نَكِيرِ
Quả thật trước chúng đã có những kẻ phủ nhận. Và những kẻ đó đã chịu sự trừng phạt của TA (khủng khiếp) thế nào?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَوَلَمۡ يَرَوۡاْ إِلَى ٱلطَّيۡرِ فَوۡقَهُمۡ صَٰٓفَّٰتٖ وَيَقۡبِضۡنَۚ مَا يُمۡسِكُهُنَّ إِلَّا ٱلرَّحۡمَٰنُۚ إِنَّهُۥ بِكُلِّ شَيۡءِۭ بَصِيرٌ
Lẽ nào chúng không nhìn thấy những con chim phía trên chúng với đôi cánh dang rộng và (đôi lúc) gập lại? Không ai có thể giữ chúng (trên không trung) ngoại trừ Đấng Ar-Rahman. Quả thật, Ngài nhìn thấy hết mọi vật.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَمَّنۡ هَٰذَا ٱلَّذِي هُوَ جُندٞ لَّكُمۡ يَنصُرُكُم مِّن دُونِ ٱلرَّحۡمَٰنِۚ إِنِ ٱلۡكَٰفِرُونَ إِلَّا فِي غُرُورٍ
Hoặc ai có thể là một đội quân giúp các ngươi ngoài Đấng Ar-Rahman? Quả thật, những kẻ vô đức tin chỉ sống trong ảo tưởng.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَمَّنۡ هَٰذَا ٱلَّذِي يَرۡزُقُكُمۡ إِنۡ أَمۡسَكَ رِزۡقَهُۥۚ بَل لَّجُّواْ فِي عُتُوّٖ وَنُفُورٍ
Hoặc ai có thể cung cấp bổng lộc cho các ngươi nếu Ngài giữ nguồn bổng lộc của Ngài lại? Không, chúng cứ cố chấp trong sự xấc xược và trốn tránh (sự thật).
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
أَفَمَن يَمۡشِي مُكِبًّا عَلَىٰ وَجۡهِهِۦٓ أَهۡدَىٰٓ أَمَّن يَمۡشِي سَوِيًّا عَلَىٰ صِرَٰطٖ مُّسۡتَقِيمٖ
Vậy thì một kẻ sấp mặt bước đi (không có chiều rộng hay chiều sâu đối với đường nhìn của mình, hầu như không nhìn thấy những gì đang chạm vào mặt mình) được hướng dẫn tốt hơn, hay một người bước đi ngay thẳng (với một đường nhìn rõ ràng về những gì ở phía trước) trên một con đường thẳng?
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
قُلۡ هُوَ ٱلَّذِيٓ أَنشَأَكُمۡ وَجَعَلَ لَكُمُ ٱلسَّمۡعَ وَٱلۡأَبۡصَٰرَ وَٱلۡأَفۡـِٔدَةَۚ قَلِيلٗا مَّا تَشۡكُرُونَ
(Hỡi Thiên Sứ Muhammad!) Ngươi hãy nói (với những kẻ đa thần): “Ngài (Allah) là Đấng đã tạo ra các ngươi, ban cho các ngươi thính giác, thị giác và trái tim nhưng các ngươi rất ít biết ơn Ngài.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
قُلۡ هُوَ ٱلَّذِي ذَرَأَكُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَإِلَيۡهِ تُحۡشَرُونَ
Ngươi hãy nói với chúng: “Chính Ngài đã phân tán các ngươi khắp nơi trên trái đất, và (rồi đây) các ngươi sẽ được tập trung đưa về trình diện Ngài.”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
وَيَقُولُونَ مَتَىٰ هَٰذَا ٱلۡوَعۡدُ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
(Những kẻ phủ nhận sự Phục Sinh) nói: “Lời hứa này khi nào sẽ xảy ra nếu các ngươi nói thật?”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
قُلۡ إِنَّمَا ٱلۡعِلۡمُ عِندَ ٱللَّهِ وَإِنَّمَآ أَنَا۠ نَذِيرٞ مُّبِينٞ
Ngươi hãy nói với chúng: “Quả thật chỉ một mình Allah mới biết rõ điều đó còn Ta chỉ là một người cảnh báo rõ ràng mà thôi.”
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
 
අර්ථ කථනය පරිච්ඡේදය: අල් මුල්ක්
සූරා පටුන පිටු අංක
 
ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - වියට්නාම් පරිවර්තනය- රුව්වාද් පරිවර්තන මධ්‍යස්ථානය - පරිවර්තන පටුන

රුව්වාද් පරිවර්තන මධ්‍යස්ථානයේ කණ්ඩායමක් විසින් රබ්වා හි පිහිටි ආරාධන සංගමය සහ විවිධ භාෂාවන් හරහා ඉස්ලාමීය අන්තර්ග සේවය සඳහා සංගමය සමඟ ඒකාබද්ධව පරිවර්තනය කරන ලදී.

වසන්න