Check out the new design

Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Surja: Taha   Ajeti:
قَالَ عِلۡمُهَا عِندَ رَبِّي فِي كِتَٰبٖۖ لَّا يَضِلُّ رَبِّي وَلَا يَنسَى
(Musa) đáp: "Sự việc đó thuộc về kiến thức ở nơi Thượng Đế của tôi được ghi chép trong Kinh Sách ở nơi Ngài; Thượng Đế của tôi không nhầm lẫn cũng không quên sót (điều gì)."
Tefsiret në gjuhën arabe:
ٱلَّذِي جَعَلَ لَكُمُ ٱلۡأَرۡضَ مَهۡدٗا وَسَلَكَ لَكُمۡ فِيهَا سُبُلٗا وَأَنزَلَ مِنَ ٱلسَّمَآءِ مَآءٗ فَأَخۡرَجۡنَا بِهِۦٓ أَزۡوَٰجٗا مِّن نَّبَاتٖ شَتَّىٰ
Đấng đã làm trái đất thành một giường ngủ cho các ngươi và mở ra nơi đó những con đường thông thương qua lại và ban nước mưa từ trên trời xuống cho các ngươi (chính là TA - Allah); TA dùng nó để làm mọc ra đủ loại cây, từng cặp khác nhau.
Tefsiret në gjuhën arabe:
كُلُواْ وَٱرۡعَوۡاْ أَنۡعَٰمَكُمۡۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ لِّأُوْلِي ٱلنُّهَىٰ
Các ngươi hãy ăn (rau củ, trái quả từ chúng ) và nuôi gia súc của các ngươi. Quả thật, trong sự việc đó là các dấu hiệu cho những người thông hiểu (để nghiệm ra điều chân lý).
Tefsiret në gjuhën arabe:
۞ مِنۡهَا خَلَقۡنَٰكُمۡ وَفِيهَا نُعِيدُكُمۡ وَمِنۡهَا نُخۡرِجُكُمۡ تَارَةً أُخۡرَىٰ
Từ nó (trái đất) TA đã tạo hóa các ngươi và sẽ hoàn các người về lại với nó và từ nó TA sẽ đưa các người trở ra một lần nữa.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَلَقَدۡ أَرَيۡنَٰهُ ءَايَٰتِنَا كُلَّهَا فَكَذَّبَ وَأَبَىٰ
Và quả thật TA đã trưng cho hắn (Fir-'awn) thấy tất cả Phép Lạ và Bằng Chứng của TA, nhưng hắn đã phủ nhận và chối bỏ.
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَالَ أَجِئۡتَنَا لِتُخۡرِجَنَا مِنۡ أَرۡضِنَا بِسِحۡرِكَ يَٰمُوسَىٰ
Hắn bảo: "Phải chăng ngươi đến gặp bọn ta với dụng ý dùng các pháp thuật của ngươi đuổi bọn ta ra khỏi lãnh thổ của bọn ta hay sao, hỡi Musa!"
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَلَنَأۡتِيَنَّكَ بِسِحۡرٖ مِّثۡلِهِۦ فَٱجۡعَلۡ بَيۡنَنَا وَبَيۡنَكَ مَوۡعِدٗا لَّا نُخۡلِفُهُۥ نَحۡنُ وَلَآ أَنتَ مَكَانٗا سُوٗى
"Nhưng bọn ta cũng có thể đưa ra pháp thuật tương tự để đối chọi với ngươi. Do đó giữa bọn ta và ngươi hãy hẹn nhau tại một nơi (thách đấu), bọn ta và ngươi sẽ không lỡ hẹn!.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَالَ مَوۡعِدُكُمۡ يَوۡمُ ٱلزِّينَةِ وَأَن يُحۡشَرَ ٱلنَّاسُ ضُحٗى
(Musa) đáp: “Cuộc hẹn của quí ngài sẽ nhằm vào Ngày đại hội và hãy cho dân chúng tụ tập vào lúc mặt trời lên cao khoảng một sào.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَتَوَلَّىٰ فِرۡعَوۡنُ فَجَمَعَ كَيۡدَهُۥ ثُمَّ أَتَىٰ
Do đó, Fir-'awn lui về, bàn thảo kế hoạch rồi đến nơi hẹn.
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَالَ لَهُم مُّوسَىٰ وَيۡلَكُمۡ لَا تَفۡتَرُواْ عَلَى ٱللَّهِ كَذِبٗا فَيُسۡحِتَكُم بِعَذَابٖۖ وَقَدۡ خَابَ مَنِ ٱفۡتَرَىٰ
Musa bảo họ: “Quí ngài sắp mắc họa đến nơi rồi! Chớ đặt điều nói dối rồi đổ thừa cho Allah e rằng Ngài sẽ tiêu diệt quí ngài bằng một hình phạt. Và kẻ ngụy tạo chắc chắn sẽ thất bại.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَتَنَٰزَعُوٓاْ أَمۡرَهُم بَيۡنَهُمۡ وَأَسَرُّواْ ٱلنَّجۡوَىٰ
Thế rồi, chúng bàn cãi với nhau về công việc của chúng và giấu kín cuộc mật nghị.
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَالُوٓاْ إِنۡ هَٰذَٰنِ لَسَٰحِرَٰنِ يُرِيدَانِ أَن يُخۡرِجَاكُم مِّنۡ أَرۡضِكُم بِسِحۡرِهِمَا وَيَذۡهَبَا بِطَرِيقَتِكُمُ ٱلۡمُثۡلَىٰ
Chúng bảo nhau: "Hai tên này quả thật là hai tên phù thủy, chúng muốn dùng pháp thuật để đuổi quí ngài ra khỏi lãnh thổ và xóa bỏ lối sống của quí ngài."
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَأَجۡمِعُواْ كَيۡدَكُمۡ ثُمَّ ٱئۡتُواْ صَفّٗاۚ وَقَدۡ أَفۡلَحَ ٱلۡيَوۡمَ مَنِ ٱسۡتَعۡلَىٰ
“Do đó, hãy hợp sức trong kế hoạch rồi đến nơi hẹn, và đi theo đội ngũ chỉnh tề. Ngày nay, ai cao tay ấn chắc chắn sẽ thắng cuộc.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Surja: Taha
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim - Përmbajtja e përkthimeve

Përkthimi u bë nga Hasan Abdul Kerim. Zhvillimi i kësaj vepre u bë i mundur nën mbikëqyrjen e Qendrës Ruvad et-Terxheme. Ofrohet studimi i origjinalit të përkthimit me qëllim dhënien e opinionit, vlerësimin dhe përmirësimin e vazhdueshëm.

Mbyll