Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (11) Surja: Suretu El Hashr
۞ أَلَمۡ تَرَ إِلَى ٱلَّذِينَ نَافَقُواْ يَقُولُونَ لِإِخۡوَٰنِهِمُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ مِنۡ أَهۡلِ ٱلۡكِتَٰبِ لَئِنۡ أُخۡرِجۡتُمۡ لَنَخۡرُجَنَّ مَعَكُمۡ وَلَا نُطِيعُ فِيكُمۡ أَحَدًا أَبَدٗا وَإِن قُوتِلۡتُمۡ لَنَنصُرَنَّكُمۡ وَٱللَّهُ يَشۡهَدُ إِنَّهُمۡ لَكَٰذِبُونَ
Há Ngươi (Muhammad) đã không nhìn về những kẻ giả tạo đức tin? Chúng nói với những người anh em của chúng gồm những kẻ không có đức tin trong nhóm Người dân Kinh Sách như sau: “Nếu các anh bị trục xuất thì chúng tôi sẽ ra đi cùng với các anh và chúng tôi sẽ không bao giờ nghe theo một ai về vấn đề của các anh; và nếu các anh bị tấn công thì chúng tôi sẽ trợ chiến các anh.” Nhưng Allah làm chứng, chúng là những tên nói dối.
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (11) Surja: Suretu El Hashr
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim - Përmbajtja e përkthimeve

Përkthimi i kuptimeve të Kuranit në vietnamishte - Përkthyer nga Hasen Abdul-Kerim - Botuar nga Kompleksi Mbreti Fehd për Botimin e Mushafit Fisnik në Medinë. Viti i botimit: 1423 h. Redaktuar nga qendra "Ruvad et-Terxheme". Çdo vërejtje a kritikë lidhur me përkthimin është e mirëseardhur.

Mbyll