Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (119) Surja: Suretu El Enam
وَمَا لَكُمۡ أَلَّا تَأۡكُلُواْ مِمَّا ذُكِرَ ٱسۡمُ ٱللَّهِ عَلَيۡهِ وَقَدۡ فَصَّلَ لَكُم مَّا حَرَّمَ عَلَيۡكُمۡ إِلَّا مَا ٱضۡطُرِرۡتُمۡ إِلَيۡهِۗ وَإِنَّ كَثِيرٗا لَّيُضِلُّونَ بِأَهۡوَآئِهِم بِغَيۡرِ عِلۡمٍۚ إِنَّ رَبَّكَ هُوَ أَعۡلَمُ بِٱلۡمُعۡتَدِينَ
Và tại sao các ngươi không ăn thịt (của con vật) mà tên của Allah đã được đọc nhắc lên nó và quả thật Ngài đã giải thích cho các ngươi thực phẩm nào mà các ngươi không được dùng ngoại trừ vì nhu cầu bắt buộc phải dùng (để duy trì sự sống)? Và quả thật, nhiều người dắt thiên hạ đi lạc là do sự ham muốn riêng tư của họ chứ không do hiểu biết. Quả thật, Thượng Đế của Ngươi biết rõ những kẻ phạm giới.
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (119) Surja: Suretu El Enam
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim - Përmbajtja e përkthimeve

Përkthimi i kuptimeve të Kuranit në vietnamishte - Përkthyer nga Hasen Abdul-Kerim - Botuar nga Kompleksi Mbreti Fehd për Botimin e Mushafit Fisnik në Medinë. Viti i botimit: 1423 h. Redaktuar nga qendra "Ruvad et-Terxheme". Çdo vërejtje a kritikë lidhur me përkthimin është e mirëseardhur.

Mbyll