Check out the new design

Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Surja: El Murselat   Ajeti:
أَلَمۡ نَخۡلُقكُّم مِّن مَّآءٖ مَّهِينٖ
Há TA đã không tạo các ngươi từ một chất lỏng đáng khinh ư?
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَجَعَلۡنَٰهُ فِي قَرَارٖ مَّكِينٍ
Mà TA đã đặt an toàn tại một nơi chứa cố định.
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِلَىٰ قَدَرٖ مَّعۡلُومٖ
Đến một kỳ hạn ấn định.
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَقَدَرۡنَا فَنِعۡمَ ٱلۡقَٰدِرُونَ
Do đó, TA quyết định bởi vì TA là Đấng Quyết Định Siêu Việt.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật!
Tefsiret në gjuhën arabe:
أَلَمۡ نَجۡعَلِ ٱلۡأَرۡضَ كِفَاتًا
Há TA đã không làm trái đất thành một nơi đón nhận
Tefsiret në gjuhën arabe:
أَحۡيَآءٗ وَأَمۡوَٰتٗا
Người sống và kẻ chết?
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَجَعَلۡنَا فِيهَا رَوَٰسِيَ شَٰمِخَٰتٖ وَأَسۡقَيۡنَٰكُم مَّآءٗ فُرَاتٗا
Và đã đặt nơi đó những quả núi cao sừng sững vững chắc và cung cấp cho các ngươi nước uống mát rượi hay sao?
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật!
Tefsiret në gjuhën arabe:
ٱنطَلِقُوٓاْ إِلَىٰ مَا كُنتُم بِهِۦ تُكَذِّبُونَ
“Hãy đi đến cái (hỏa ngục) mà các ngươi đã từng phủ nhận.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
ٱنطَلِقُوٓاْ إِلَىٰ ظِلّٖ ذِي ثَلَٰثِ شُعَبٖ
“Hãy đi đến chỗ bóng tối của ba cột trụ (khói đen bay lên),
Tefsiret në gjuhën arabe:
لَّا ظَلِيلٖ وَلَا يُغۡنِي مِنَ ٱللَّهَبِ
“Không che mát cũng không che chở các ngươi khỏi Lửa ngọn.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنَّهَا تَرۡمِي بِشَرَرٖ كَٱلۡقَصۡرِ
Quả thật, Nó hà ra những ngọn lửa to như những pháo đài.
Tefsiret në gjuhën arabe:
كَأَنَّهُۥ جِمَٰلَتٞ صُفۡرٞ
Giống những con lạc đà màu vàng.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật!
Tefsiret në gjuhën arabe:
هَٰذَا يَوۡمُ لَا يَنطِقُونَ
Đây là Ngày mà chúng sẽ không nói được,
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَلَا يُؤۡذَنُ لَهُمۡ فَيَعۡتَذِرُونَ
Cũng sẽ không được khiếu nại điều gì.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật!
Tefsiret në gjuhën arabe:
هَٰذَا يَوۡمُ ٱلۡفَصۡلِۖ جَمَعۡنَٰكُمۡ وَٱلۡأَوَّلِينَ
Đây là Ngày Phân loại. TA sẽ tập trung các ngươi và những người xưa.
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَإِن كَانَ لَكُمۡ كَيۡدٞ فَكِيدُونِ
Nếu các ngươi có mưu định gì thì hãy dùng nó mà phá hỏng TA thử xem!
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật!
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنَّ ٱلۡمُتَّقِينَ فِي ظِلَٰلٖ وَعُيُونٖ
Quả thật, những người sợ Allah sẽ ở dưới bóng mát và gần suối nước trong;
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَفَوَٰكِهَ مِمَّا يَشۡتَهُونَ
(Hưởng) loại trái cây nào mà họ thích.
Tefsiret në gjuhën arabe:
كُلُواْ وَٱشۡرَبُواْ هَنِيٓـَٔۢا بِمَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
“Hãy ăn và uống cho mãn nguyện tấm lòng do những việc (thiện) ma quí vị đã từng làm.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Chắc chắn, TA sẽ trọng thưởng những người làm tốt đúng như thế.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật!
Tefsiret në gjuhën arabe:
كُلُواْ وَتَمَتَّعُواْ قَلِيلًا إِنَّكُم مُّجۡرِمُونَ
(Hỡi những kẻ không tin!) Cứ ăn uống và hưởng thụ cuộc đời ngắn ngủi này. Chắc chắn, các ngươi là những kẻ tội lỗi.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật!
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَإِذَا قِيلَ لَهُمُ ٱرۡكَعُواْ لَا يَرۡكَعُونَ
Và khi có lời bảo chúng: “Hãy cúi đầu, chúng không cúi đầu.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật!
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَبِأَيِّ حَدِيثِۭ بَعۡدَهُۥ يُؤۡمِنُونَ
Thế, chúng sẽ tin tưởng vào Lời trình bày nào sau Nó (Qur'an)?
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Surja: El Murselat
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim - Përmbajtja e përkthimeve

Përkthimi u bë nga Hasan Abdul Kerim. Zhvillimi i kësaj vepre u bë i mundur nën mbikëqyrjen e Qendrës Ruvad et-Terxheme. Ofrohet studimi i origjinalit të përkthimit me qëllim dhënien e opinionit, vlerësimin dhe përmirësimin e vazhdueshëm.

Mbyll