Check out the new design

Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Surja: El Enfal   Ajeti:

Al-Anfal

يَسۡـَٔلُونَكَ عَنِ ٱلۡأَنفَالِۖ قُلِ ٱلۡأَنفَالُ لِلَّهِ وَٱلرَّسُولِۖ فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَأَصۡلِحُواْ ذَاتَ بَيۡنِكُمۡۖ وَأَطِيعُواْ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥٓ إِن كُنتُم مُّؤۡمِنِينَ
Họ hỏi Ngươi về chiến lợi phẩm (thu tại chiến trường). Hãy bảo họ: “Chiến lợi phẩm đó thuộc về Allah và Sứ Giả (của Allah). Bởi thế, hãy sợ Allah và giải quyết ổn thỏa (việc tranh chấp) giữa các người với nhau; và nếu các người là những người có đức tin thì hãy tuân lệnh của Allah và Sứ Giả của Ngài."
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنَّمَا ٱلۡمُؤۡمِنُونَ ٱلَّذِينَ إِذَا ذُكِرَ ٱللَّهُ وَجِلَتۡ قُلُوبُهُمۡ وَإِذَا تُلِيَتۡ عَلَيۡهِمۡ ءَايَٰتُهُۥ زَادَتۡهُمۡ إِيمَٰنٗا وَعَلَىٰ رَبِّهِمۡ يَتَوَكَّلُونَ
Những người có đức tin chỉ là những ai mà quả tim rúng động sợ hãi khi nghe nhắc đến Allah và khi nghe đọc các Lời Mặc Khải của Ngài, đức tin của họ vững mạnh thêm và họ trọn tin và phó thác cho Thượng Đế (Allah) của họ;
Tefsiret në gjuhën arabe:
ٱلَّذِينَ يُقِيمُونَ ٱلصَّلَوٰةَ وَمِمَّا رَزَقۡنَٰهُمۡ يُنفِقُونَ
Những ai năng dâng lễ 'Salah' một cách chu đáo và chi dùng những vật mà TA (Allah) đã ban cấp.
Tefsiret në gjuhën arabe:
أُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡمُؤۡمِنُونَ حَقّٗاۚ لَّهُمۡ دَرَجَٰتٌ عِندَ رَبِّهِمۡ وَمَغۡفِرَةٞ وَرِزۡقٞ كَرِيمٞ
Họ là những người có đức tin thực sự và được Thượng Đế của họ ban cho cấp bậc vinh dự cùng với sự tha thứ và bổng lộc rộng rãi.
Tefsiret në gjuhën arabe:
كَمَآ أَخۡرَجَكَ رَبُّكَ مِنۢ بَيۡتِكَ بِٱلۡحَقِّ وَإِنَّ فَرِيقٗا مِّنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ لَكَٰرِهُونَ
Giống như việc Thượng Đế của Ngươi ra lệnh cho Ngươi ra khỏi nhà (để đi chiến đấu) với lý do chính đáng nhưng có một số tín đồ không thích (việc đi chiến đâu của Ngươi).
Tefsiret në gjuhën arabe:
يُجَٰدِلُونَكَ فِي ٱلۡحَقِّ بَعۡدَ مَا تَبَيَّنَ كَأَنَّمَا يُسَاقُونَ إِلَى ٱلۡمَوۡتِ وَهُمۡ يَنظُرُونَ
(Họ) tranh cãi với Ngươi về lý do (đi chiến đấu) sau khi nó đã được trình bày (cho họ), bởi vì (họ có cảm tưởng) như bị đưa đến chố chết trong khi họ nhìn thấy (cảnh chết).
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَإِذۡ يَعِدُكُمُ ٱللَّهُ إِحۡدَى ٱلطَّآئِفَتَيۡنِ أَنَّهَا لَكُمۡ وَتَوَدُّونَ أَنَّ غَيۡرَ ذَاتِ ٱلشَّوۡكَةِ تَكُونُ لَكُمۡ وَيُرِيدُ ٱللَّهُ أَن يُحِقَّ ٱلۡحَقَّ بِكَلِمَٰتِهِۦ وَيَقۡطَعَ دَابِرَ ٱلۡكَٰفِرِينَ
Và (hãy nhớ) khi Allah hứa với các ngươi, trong hai đoàn (người) của địch, đoàn nào là đoàn mà các ngươi sẽ phải đương đầu trong lúc các ngươi lại mong được chạm trán với đoàn (thương buôn) không trang bị vũ khí gì cả; trong lúc Allah lại muốn chứng minh sự thật về Lời phán của Ngài và muốn chặt đứt gốc rễ của những kẻ không tin.
Tefsiret në gjuhën arabe:
لِيُحِقَّ ٱلۡحَقَّ وَيُبۡطِلَ ٱلۡبَٰطِلَ وَلَوۡ كَرِهَ ٱلۡمُجۡرِمُونَ
Mục đích để Ngài chứng minh (với các người) rằng sự thật vẫn là sự thật và sự giả dối vẫn là sự giả dối dẫu rằng những kẻ tội lỗi không thích điều đó
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Surja: El Enfal
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim - Përmbajtja e përkthimeve

Përkthimi u bë nga Hasan Abdul Kerim. Zhvillimi i kësaj vepre u bë i mundur nën mbikëqyrjen e Qendrës Ruvad et-Terxheme. Ofrohet studimi i origjinalit të përkthimit me qëllim dhënien e opinionit, vlerësimin dhe përmirësimin e vazhdueshëm.

Mbyll