Check out the new design

పవిత్ర ఖురాన్ యొక్క భావార్థాల అనువాదం - వియత్నామీస్ అనువాదం * - అనువాదాల విషయసూచిక


భావార్ధాల అనువాదం సూరహ్: అల్-అన్ఆమ్   వచనం:
ذَٰلِكَ أَن لَّمۡ يَكُن رَّبُّكَ مُهۡلِكَ ٱلۡقُرَىٰ بِظُلۡمٖ وَأَهۡلُهَا غَٰفِلُونَ
Sở đĩ như thế là vì Thượng Đế (Allah) của Ngươi không muốn tiêu diệt các thị trấn một cách bất công trong khi dân cư của chúng chưa được báo trước.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَلِكُلّٖ دَرَجَٰتٞ مِّمَّا عَمِلُواْۚ وَمَا رَبُّكَ بِغَٰفِلٍ عَمَّا يَعۡمَلُونَ
Và tất cả sẽ được ban cấp bậc tương xứng với việc làm của họ bởi vì Thượng Đế của Ngươi không làm ngơ về những điều họ đã làm.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَرَبُّكَ ٱلۡغَنِيُّ ذُو ٱلرَّحۡمَةِۚ إِن يَشَأۡ يُذۡهِبۡكُمۡ وَيَسۡتَخۡلِفۡ مِنۢ بَعۡدِكُم مَّا يَشَآءُ كَمَآ أَنشَأَكُم مِّن ذُرِّيَّةِ قَوۡمٍ ءَاخَرِينَ
Và Thượng Đế của Ngươi Rất mực giàu có và đầy lòng Khoan dung. Nếu muốn, Ngài có thể tiêu diệt các ngươi bất cứ lúc nào và đưa ai mà Ngài muốn đến kế tục các ngươi giống như việc Ngài đã cho sinh sản các ngươi từ con cháu của đám người khác.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
إِنَّ مَا تُوعَدُونَ لَأٓتٖۖ وَمَآ أَنتُم بِمُعۡجِزِينَ
Bởi vì quả thật (hình phạt) đã được hứa với các ngươi chắc chắn sẽ xảy ra. Và các ngươi sẽ không tài nào trốn thoát được.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
قُلۡ يَٰقَوۡمِ ٱعۡمَلُواْ عَلَىٰ مَكَانَتِكُمۡ إِنِّي عَامِلٞۖ فَسَوۡفَ تَعۡلَمُونَ مَن تَكُونُ لَهُۥ عَٰقِبَةُ ٱلدَّارِۚ إِنَّهُۥ لَا يُفۡلِحُ ٱلظَّٰلِمُونَ
Hãy bảo họ: “Hỡi dân ta! Các người hãy làm theo khả năng của các người. Ta sẽ làm phần việc của ta; rồi đây các người sẽ sớm biết kết quả tốt đẹp về ngôi nhà (ở cõi đời sau) sẽ thuộc về ai. Bởi vì quả thật, những kẻ làm điều sai quấy sẽ không phát đạt.”
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَجَعَلُواْ لِلَّهِ مِمَّا ذَرَأَ مِنَ ٱلۡحَرۡثِ وَٱلۡأَنۡعَٰمِ نَصِيبٗا فَقَالُواْ هَٰذَا لِلَّهِ بِزَعۡمِهِمۡ وَهَٰذَا لِشُرَكَآئِنَاۖ فَمَا كَانَ لِشُرَكَآئِهِمۡ فَلَا يَصِلُ إِلَى ٱللَّهِۖ وَمَا كَانَ لِلَّهِ فَهُوَ يَصِلُ إِلَىٰ شُرَكَآئِهِمۡۗ سَآءَ مَا يَحۡكُمُونَ
Và họ cúng cho Allah một phần đất trồng trọt và một số thú nuôi mà Ngài đã tạo ra cho họ và họ nói theo sở thích: “Đây là phần cúng cho Allah và đây là phần cúng cho các thần linh của chúng tôi.” Nhưng phần đất và thú nuôi cúng cho các thần linh của họ không đến tay Allah trong lúc phần cúng cho Allah lại đến tay của các thần linh của họ. Thật bỉ ổi thay điều mà họ suy xét.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَكَذَٰلِكَ زَيَّنَ لِكَثِيرٖ مِّنَ ٱلۡمُشۡرِكِينَ قَتۡلَ أَوۡلَٰدِهِمۡ شُرَكَآؤُهُمۡ لِيُرۡدُوهُمۡ وَلِيَلۡبِسُواْ عَلَيۡهِمۡ دِينَهُمۡۖ وَلَوۡ شَآءَ ٱللَّهُ مَا فَعَلُوهُۖ فَذَرۡهُمۡ وَمَا يَفۡتَرُونَ
Và các thần linh của họ đã làm cho việc giết con cái của họ tỏ ra hấp dẫn đối với đa số người thờ đa thần với mục đích đưa họ đến chỗ hủy diệt và xáo trộn trong tôn giáo của họ; và nếu Allah muốn khác đi thì họ đã không làm điều đó. Thôi hãy bỏ mặc họ với điều mà họ bịa đặt.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
 
భావార్ధాల అనువాదం సూరహ్: అల్-అన్ఆమ్
సూరాల విషయసూచిక పేజీ నెంబరు
 
పవిత్ర ఖురాన్ యొక్క భావార్థాల అనువాదం - వియత్నామీస్ అనువాదం - అనువాదాల విషయసూచిక

దీనిని హసన్ అబ్దుల్ కరీం అనువదించారు. ఇది రువాద్ అనువాద కేంద్రం యొక్క పర్యవేక్షణలో అభివృద్ధి పరచబడింది. మరియు పాఠకులు తమ అభిప్రాయాలను తెలియజేయడానికి మూలఅనువాదాన్ని పొందుపరచబడుతుంది. మరియు నిరంతరాయంగా అభివృద్ధి మరియు అప్డేట్ కార్యక్రమం కొనసాగుతుంది.

మూసివేయటం