Check out the new design

แปล​ความหมาย​อัลกุรอาน​ - คำแปลภาษาเวียดนาม สำหรับหนังสืออรรถาธิบายอัลกุรอานอย่างสรุป (อัลมุคตะศ็อร ฟีตัฟซีร อัลกุรอานิลกะรีม) * - สารบัญ​คำแปล


แปลความหมาย​ สูเราะฮ์: Ar-Ra‘d   อายะฮ์:
ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ طُوبَىٰ لَهُمۡ وَحُسۡنُ مَـَٔابٖ
Những ai tin tưởng vào Allah và làm những điều tốt kéo họ được gần Allah hơn thì họ có cuộc sống tốt đẹp vào Ngày Sau, và có kết quả mỹ mãn đó là Thiên Đàng
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
كَذَٰلِكَ أَرۡسَلۡنَٰكَ فِيٓ أُمَّةٖ قَدۡ خَلَتۡ مِن قَبۡلِهَآ أُمَمٞ لِّتَتۡلُوَاْ عَلَيۡهِمُ ٱلَّذِيٓ أَوۡحَيۡنَآ إِلَيۡكَ وَهُمۡ يَكۡفُرُونَ بِٱلرَّحۡمَٰنِۚ قُلۡ هُوَ رَبِّي لَآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَ عَلَيۡهِ تَوَكَّلۡتُ وَإِلَيۡهِ مَتَابِ
Giốn như việc Ta đã cử những vị Sứ Giả đến với cộng đồng của họ trước đây, y như việc Ta cử Ngươi - hỡi Thiên Sứ - đến với cộng đồng Ngươi. Để Ngươi xướng đọc nhắc nhở họ về Qur'an mà Ta mặc khải cho Ngươi, vì Qur'an đầy đủ bằng chứng chứng tỏ sự chân thật của Ngươi, nhưng cộng đồng của Ngươi quả thật họ đang chối bỏ các dấu hiệu đó. Bởi vì họ phủ nhận Đấng Rất Mực Độ Lượng khi họ tổ hợp Ngài với các thần linh khác. Ngươi hãy bảo họ - hỡi Thiên Sứ - Đấng Rất Mực Độ Lượng mà các ngươi tổ hợp với thần linh khác, Ngài chính là Thượng Đế của Ta không thần linh nào xứng đáng thờ phượng ngoài Ngài, chỉ riêng Ngài Ta phó thác tất cả mọi việc, và Ta quay về xám hối
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَلَوۡ أَنَّ قُرۡءَانٗا سُيِّرَتۡ بِهِ ٱلۡجِبَالُ أَوۡ قُطِّعَتۡ بِهِ ٱلۡأَرۡضُ أَوۡ كُلِّمَ بِهِ ٱلۡمَوۡتَىٰۗ بَل لِّلَّهِ ٱلۡأَمۡرُ جَمِيعًاۗ أَفَلَمۡ يَاْيۡـَٔسِ ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ أَن لَّوۡ يَشَآءُ ٱللَّهُ لَهَدَى ٱلنَّاسَ جَمِيعٗاۗ وَلَا يَزَالُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ تُصِيبُهُم بِمَا صَنَعُواْ قَارِعَةٌ أَوۡ تَحُلُّ قَرِيبٗا مِّن دَارِهِمۡ حَتَّىٰ يَأۡتِيَ وَعۡدُ ٱللَّهِۚ إِنَّ ٱللَّهَ لَا يُخۡلِفُ ٱلۡمِيعَادَ
Và nếu một trong những thuộc tính của các Kinh Sáng được mặc khải từ Allah xuống có thể thay đổi vị trí của các ngọn núi, hoặc có thể chẻ mặt đất ra thành sông và suối, hay đọc Nó lên cho người chết sống lại - thì đó chính là Qur'an đã ban xuống cho Ngươi - hỡi Thiên Sứ - Nó là bằng chứng rõ rãng, là sự tác động lớn nếu như họ thực sự biết kính sợ nhưng họ lại chối bỏ. Không, mọi công việc điều do Allah chỉ thị kể cả việc ban xuống các phép màu hay những điều dường như không thể xảy ra và những điều khác nữa, chẳng lẻ những người có đức tin không biết rằng, quả thực nếu Allah muốn dẫn dắt con người mà không cần phải mặc khải các dấu hiệu để chỉ dẫn họ mọi thứ hay sao? Nhưng Ngài không muốn như vậy, và những kẻ không tin tưởng vào Allah không ngừng gặp tai họa với những gì họ đã làm và tai họa nặng nề giáng xuống cho họ, hoặc tai họa đó giáng xuống gần nhà của họ, cho đến khi lời hứa về hình phạt của Allah đến với họ. Quả thật Allah không bỏ qua bất cứ những gì mà Ngài đã hứa, điều đó sẽ đến khi thời thời gian của nó đến
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَلَقَدِ ٱسۡتُهۡزِئَ بِرُسُلٖ مِّن قَبۡلِكَ فَأَمۡلَيۡتُ لِلَّذِينَ كَفَرُواْ ثُمَّ أَخَذۡتُهُمۡۖ فَكَيۡفَ كَانَ عِقَابِ
Và Ngươi không phải là vị Sứ Giả đầu tiên bị cộng đồng mình phủ nhận và cười nhạo, quả thật các vị Sứ Giả trước Ngươi - hỡi Thiên Sứ - cũng bị cộng đồng của họ chế giễu và phủ nhận những điều mặc khải cho họ, rồi Ta đã hoãn lại việc trừng phạt bọn chúng để chúng nghĩ rằng Ta sẽ không tiêu diệt chúng được, rồi sau thời gian trì hoãn Ta đã trừng phạt chúng, vậy đấy, Ngươi đã thấy sự trừng phạt của Ta dành cho chúng? Quả thật, hình phạt của Ta rất đau đớn
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
أَفَمَنۡ هُوَ قَآئِمٌ عَلَىٰ كُلِّ نَفۡسِۭ بِمَا كَسَبَتۡۗ وَجَعَلُواْ لِلَّهِ شُرَكَآءَ قُلۡ سَمُّوهُمۡۚ أَمۡ تُنَبِّـُٔونَهُۥ بِمَا لَا يَعۡلَمُ فِي ٱلۡأَرۡضِ أَم بِظَٰهِرٖ مِّنَ ٱلۡقَوۡلِۗ بَلۡ زُيِّنَ لِلَّذِينَ كَفَرُواْ مَكۡرُهُمۡ وَصُدُّواْ عَنِ ٱلسَّبِيلِۗ وَمَن يُضۡلِلِ ٱللَّهُ فَمَا لَهُۥ مِنۡ هَادٖ
Thế thì ai là Đấng trông coi bổng lộc của tất cả tạo vật, giám sát mọi linh hồn về những gì họ đã làm để thưởng phạt về điều họ đã làm. Lẽ nào Đấng đó lại bị xa lánh hơn những bức tượng vô năng không xứng đáng được thờ phượng hay sao? Vậy mà những kẻ không có đức tin đã cố đặt điều rằng những bức tượng đó lại là cộng sự với Allah một cách bất công và sai lầm. Ngươi hãy bảo họ - hỡi Thiên Sứ -: Đâu các ngươi hãy gọi tên những cộng sự mà các ngươi gán ghép với Allah trong việc thờ phượng, nếu những gì các ngươi nói là sự thật. Hay là các ngươi muốn chỉ bảo Allah về những cộng sự của Ngài trên mặt đất bằng lời nói xảo ngôn vô căn cứ hay sao? Không! Shaytan đã cám dỗ những kẻ không có đức tin làm nên những điều sai quấy, rồi họ phủ nhận Allah, và họ đã chuyển hướng lệch lạc khỏi con đường được dẫn dắt và chỉ đạo, khi người nào đã bị Allah làm lạc hướng thì người đó sẽ không có người dẫn dắt cho y
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
لَّهُمۡ عَذَابٞ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَاۖ وَلَعَذَابُ ٱلۡأٓخِرَةِ أَشَقُّۖ وَمَا لَهُم مِّنَ ٱللَّهِ مِن وَاقٖ
Họ sẽ bị trừng phạt ở đời này bằng chính đôi tay của những người có đức tin bằng các hình thức giết chóc và tù đày. Nhưng chắc chắn rằng hình phạt đau đớn hơn và nặng nề hơn đang chờ đợi họ ở Đời Sau, và nó vô cùng tàn khóc và vĩnh viễn không bao giờ dừng lại. Rồi họ sẽ không có ai che chở để giải thoát họ khỏi hình phạt của Allah vào Ngày Sau
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
ประโยชน์​ที่​ได้รับ​:
• أن الأصل في كل كتاب منزل أنه جاء للهداية، وليس لاستنزال الآيات، فذاك أمر لله تعالى يقدره متى شاء وكيف شاء.
* Quả thật điều căn bản trong việc mặc khải tất cả các Kinh Sách là để chỉ dẫn, chứ không đơn thuần là ban xuống các dấu hiệu, vì điều đó thuộc về Allah, Ngài thực hiện nó khi nào và như thế nào theo ý muốn của Ngài

• تسلية الله تعالى للنبي صلى الله عليه وسلم، وإحاطته علمًا أن ما يسلكه معه المشركون من طرق التكذيب، واجهه أنبياء سابقون.
* Allah đã làm cho Sứ Giả của Ngài (cầu xin sự bình an đến Người) rối trí, những kẻ thờ đa thần cho rằng Người bịa chuyển, và điều đó cũng đã xảy ra với những vị Sứ Giả trước đây

• يصل الشيطان في إضلال بعض العباد إلى أن يزين لهم ما يعملونه من المعاصي والإفساد.
* Shaytan cám dỗ nhân loại đi đến những điều lạc lối bằng việc bày vẽ cho họ những việc làm tỗi lội và hư đốn

 
แปลความหมาย​ สูเราะฮ์: Ar-Ra‘d
สารบัญสูเราะฮ์ หมายเลข​หน้า​
 
แปล​ความหมาย​อัลกุรอาน​ - คำแปลภาษาเวียดนาม สำหรับหนังสืออรรถาธิบายอัลกุรอานอย่างสรุป (อัลมุคตะศ็อร ฟีตัฟซีร อัลกุรอานิลกะรีม) - สารบัญ​คำแปล

โดย ศูนย์ตัฟซีรเพื่อการศึกษาอัลกุรอาน

ปิด