Check out the new design

แปล​ความหมาย​อัลกุรอาน​ - คำแปลภาษาเวียดนาม - ศูนย์การแปลรุว๊าด * - สารบัญ​คำแปล

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

แปลความหมาย​ สูเราะฮ์: Āl-‘Imrān   อายะฮ์:
وَكَيۡفَ تَكۡفُرُونَ وَأَنتُمۡ تُتۡلَىٰ عَلَيۡكُمۡ ءَايَٰتُ ٱللَّهِ وَفِيكُمۡ رَسُولُهُۥۗ وَمَن يَعۡتَصِم بِٱللَّهِ فَقَدۡ هُدِيَ إِلَىٰ صِرَٰطٖ مُّسۡتَقِيمٖ
Sao các ngươi lại có thể phủ nhận trong khi các ngươi được đọc cho nghe các lời phán của Allah và Thiên Sứ của Ngài vẫn đang sống cùng các ngươi? Ai bám chặt vào Allah[6] thì quả thật y đã được hướng dẫn đến con đường ngay thẳng (chính đạo).
[6] Bám chặt vào Allah là bám chặt lấy Qur’an và Sunnah của Thiên Sứ Muhammad - cầu xin Allah ban bình an và phúc lành cho Người -.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ ٱتَّقُواْ ٱللَّهَ حَقَّ تُقَاتِهِۦ وَلَا تَمُوتُنَّ إِلَّا وَأَنتُم مُّسۡلِمُونَ
Hỡi những người có đức tin, các ngươi hãy kính sợ Allah bằng lòng kính sợ thực sự; và các ngươi hãy đừng chết ngoại trừ các ngươi đã là những người Muslim (thần phục Allah).
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَٱعۡتَصِمُواْ بِحَبۡلِ ٱللَّهِ جَمِيعٗا وَلَا تَفَرَّقُواْۚ وَٱذۡكُرُواْ نِعۡمَتَ ٱللَّهِ عَلَيۡكُمۡ إِذۡ كُنتُمۡ أَعۡدَآءٗ فَأَلَّفَ بَيۡنَ قُلُوبِكُمۡ فَأَصۡبَحۡتُم بِنِعۡمَتِهِۦٓ إِخۡوَٰنٗا وَكُنتُمۡ عَلَىٰ شَفَا حُفۡرَةٖ مِّنَ ٱلنَّارِ فَأَنقَذَكُم مِّنۡهَاۗ كَذَٰلِكَ يُبَيِّنُ ٱللَّهُ لَكُمۡ ءَايَٰتِهِۦ لَعَلَّكُمۡ تَهۡتَدُونَ
Các ngươi (những người có đức tin) hãy bám chặt lấy sợi dây (tôn giáo Islam) của Allah và chớ đừng chia rẽ. Và các ngươi hãy nhớ lại ân huệ của Allah dành cho các ngươi: lúc các ngươi là kẻ thù của nhau, Ngài đã kết nối trái tim của các ngươi lại, nhờ ân huệ đó của Ngài mà các ngươi trở thành anh em của nhau; và lúc các ngươi ở trên bờ của hố lửa (xung đột và chiến tranh), Ngài đã giải cứu các ngươi thoát khỏi (tình trạng) đó. Như thế đấy, Allah trình bày rõ các lời mặc khải của Ngài cho các ngươi mong rằng các ngươi được hướng dẫn.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَلۡتَكُن مِّنكُمۡ أُمَّةٞ يَدۡعُونَ إِلَى ٱلۡخَيۡرِ وَيَأۡمُرُونَ بِٱلۡمَعۡرُوفِ وَيَنۡهَوۡنَ عَنِ ٱلۡمُنكَرِۚ وَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡمُفۡلِحُونَ
Trong các ngươi, cần phải có một nhóm đứng lên kêu gọi (thiên hạ) đến với điều tốt, bảo ban họ hành thiện và ngăn cản họ làm điều xấu. Những người đó là những người thành công.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَلَا تَكُونُواْ كَٱلَّذِينَ تَفَرَّقُواْ وَٱخۡتَلَفُواْ مِنۢ بَعۡدِ مَا جَآءَهُمُ ٱلۡبَيِّنَٰتُۚ وَأُوْلَٰٓئِكَ لَهُمۡ عَذَابٌ عَظِيمٞ
Các ngươi chớ giống như những kẻ đã chia rẽ và bất đồng nhau (dân Kinh Sách) sau khi các bằng chứng rõ rệt đã đến với họ. Họ chắc chắn sẽ nhận lấy một sự trừng phạt khủng khiếp.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
يَوۡمَ تَبۡيَضُّ وُجُوهٞ وَتَسۡوَدُّ وُجُوهٞۚ فَأَمَّا ٱلَّذِينَ ٱسۡوَدَّتۡ وُجُوهُهُمۡ أَكَفَرۡتُم بَعۡدَ إِيمَٰنِكُمۡ فَذُوقُواْ ٱلۡعَذَابَ بِمَا كُنتُمۡ تَكۡفُرُونَ
Vào Ngày mà có những gương mặt sẽ sáng ngời và rạng rỡ cũng như có những gương mặt sẽ tối sầm và đen sịt. Đối với những ai có gương mặt tối sầm và đen sịt thì (có lời bảo họ): “Có phải các ngươi đã vô đức tin sau khi đã tin tưởng?! Thế (thì thật đáng đời cho các ngươi), các ngươi hãy nếm lấy sự trừng phạt cho những điều mà các ngươi đã vô đức tin.”
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
وَأَمَّا ٱلَّذِينَ ٱبۡيَضَّتۡ وُجُوهُهُمۡ فَفِي رَحۡمَةِ ٱللَّهِۖ هُمۡ فِيهَا خَٰلِدُونَ
Đối với những ai là người có gương mặt sáng ngời và rạng rỡ thì họ sẽ ở trong sự nhân từ của Allah (Thiên Đàng), họ sẽ được ở trong đó mãi mãi.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
تِلۡكَ ءَايَٰتُ ٱللَّهِ نَتۡلُوهَا عَلَيۡكَ بِٱلۡحَقِّۗ وَمَا ٱللَّهُ يُرِيدُ ظُلۡمٗا لِّلۡعَٰلَمِينَ
(Hỡi Thiên Sứ Muhammad), đó là những lời mặc khải của Allah, TA đọc chúng cho Ngươi nghe bằng sự thật. Quả thật, Allah không hề muốn bất cứ ai trong vũ trụ gặp điều bất công.
ตัฟสีรต่างๆ​ ภาษาอาหรับ:
 
แปลความหมาย​ สูเราะฮ์: Āl-‘Imrān
สารบัญสูเราะฮ์ หมายเลข​หน้า​
 
แปล​ความหมาย​อัลกุรอาน​ - คำแปลภาษาเวียดนาม - ศูนย์การแปลรุว๊าด - สารบัญ​คำแปล

แปลโดยทีมงานศูนย์แปลรุว๊าด ร่วมกับสมาคมการเผยแพร่ศาสนาอิสลามที่รอบวะฮ์ และสมาคมบริการเนื้อหาอิสลามด้วยภาษาต่าง ๆ

ปิด