Check out the new design

Salin ng mga Kahulugan ng Marangal na Qur'an - Salin sa Wikang Vietnames ni Hasan Abdul-Karim * - Indise ng mga Salin


Salin ng mga Kahulugan Surah: Al-Baqarah   Ayah:

Al-Baqarah

الٓمٓ
Alif. La-m. Mi-m[9]
[9] Đây là những chữ cái của mẫu tự Ả-rập. Khi ba chữ cái Alif. Lãm. Mĩm. được đặt chung với nhau như thế thì được gọi là Muqatta'at hay chữ tắt. Trong Qur’an, Muqatta’at Alif. Lãm. Mĩm. được khởi xướng tại các chương 2, 3, 29, 30, 31, và 32. Các học giả Muslim giải thích đó là một phương cách Allah gợi sự chú ý của cử tọa. Chỉ Allah thôi biết ý nghĩa của nó.
Ang mga Tafsir na Arabe:
ذَٰلِكَ ٱلۡكِتَٰبُ لَا رَيۡبَۛ فِيهِۛ هُدٗى لِّلۡمُتَّقِينَ
Đây là Kinh Sách, không có gì phải ngờ vực cả, (dùng làm) Chỉ Đạo[10] cho những người ngay chính sợ Allah[11].
[10] Chỉ đạo hướng dẫn cụ thể. [11] Người ngay chính sợ Allah là những người có Taqwa. Taqwa có nghĩa: 1/ Sợ Allah; 2/ Kiềm hãm miệng mồm, tay chân và tấm lòng khỏi phạm tội; 3/ Từ đó trở thành ngay chính, đạo đức.
Ang mga Tafsir na Arabe:
ٱلَّذِينَ يُؤۡمِنُونَ بِٱلۡغَيۡبِ وَيُقِيمُونَ ٱلصَّلَوٰةَ وَمِمَّا رَزَقۡنَٰهُمۡ يُنفِقُونَ
Những ai tin điều vô hình[11], chu đáo dâng lễ Salah[12] và chi dùng những vật mà TA (Allah) đã cung cấp.
[11] Vô hình có nghĩa là vật, điều mà mắt thường không thể nhìn thấy được nhưng hiện có, chẳng hạn như Thương Đế Allah, Thiên Thần, đời sau, sự phục sinh, thiên đàng, hỏa ngục, định mệnh v.v... và cụ thể như điện tử, nguyên tử v.v... hiện có nhưng mắt thường không thể nhìn thấy. [12] Salah là một nghi lễ thờ phụng Allah của người Muslim được cử hành hằng ngày và có tính bắt buộc. Nghi thức hành lễ Salah đã do Thiên sứ Muhammad chỉ dạy cho các tín đồ. Nó gồm các động tác đứng thẳng người, Ruk'ua (cúi mình về trước), quỳ mọp đầu xuống đất. Trong mỗi động tác, người dâng lễ phải độc một số câu kinh và lời cầu nguyện ngụ ý tán dương Allah và tự nhắc nhỡ về mốì quan hệ của mình đối với Đấng Tạo Hóa Allah.
Ang mga Tafsir na Arabe:
وَٱلَّذِينَ يُؤۡمِنُونَ بِمَآ أُنزِلَ إِلَيۡكَ وَمَآ أُنزِلَ مِن قَبۡلِكَ وَبِٱلۡأٓخِرَةِ هُمۡ يُوقِنُونَ
Và những ai tin tưởng nơi những điều (mặc khải) đã được ban xuống cho Ngươi (Muhammad) và những điều đã được ban xuống vào thời trước Ngươi; và họ tin chắc chắn nơi đời sau.
Ang mga Tafsir na Arabe:
أُوْلَٰٓئِكَ عَلَىٰ هُدٗى مِّن رَّبِّهِمۡۖ وَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡمُفۡلِحُونَ
Họ là những người theo đúng sự Dẫn dắt do Thượng Đế (Allah) của họ (ban xuống) và là những người sẽ thành đạt
Ang mga Tafsir na Arabe:
 
Salin ng mga Kahulugan Surah: Al-Baqarah
Indise ng mga Surah Numero ng Pahina
 
Salin ng mga Kahulugan ng Marangal na Qur'an - Salin sa Wikang Vietnames ni Hasan Abdul-Karim - Indise ng mga Salin

Isinalin ito ni Hasan Abdul Karim. Ito ay pinalinang sa ilalim ng pangangasiwa ng Sentro ng Rowad sa Pagsasalin, at maaaring suriin ang orihinal na salin para sa layunin ng pagbibigay ng opinyon, pagtatasa, at patuloy na pag-unlad.

Isara