Check out the new design

Salin ng mga Kahulugan ng Marangal na Qur'an - Salin sa Wikang Vietnames ni Hasan Abdul-Karim * - Indise ng mga Salin


Salin ng mga Kahulugan Surah: Tā-ha   Ayah:
وَلَقَدۡ أَوۡحَيۡنَآ إِلَىٰ مُوسَىٰٓ أَنۡ أَسۡرِ بِعِبَادِي فَٱضۡرِبۡ لَهُمۡ طَرِيقٗا فِي ٱلۡبَحۡرِ يَبَسٗا لَّا تَخَٰفُ دَرَكٗا وَلَا تَخۡشَىٰ
Và quả thật, TA đã mặc khải cho Musa: “Hãy dẫn các bầy tôi của TA ra đi ban đêm và (dùng chiếc gậy) đánh xuống (biển) hầu dọn đường ráo khô cho họ băng qua biển (Hồng Hải). Chớ sợ (đám Fir-'awn) đuổi theo bắt cũng chớ lo sợ (bị chết chìm dưới nước).”
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَأَتۡبَعَهُمۡ فِرۡعَوۡنُ بِجُنُودِهِۦ فَغَشِيَهُم مِّنَ ٱلۡيَمِّ مَا غَشِيَهُمۡ
Thế là, Fir-'awn cùng với quân lính của hắn đuổi theo bắt họ nhưng sóng biển đã bao phủ và nhận úp chúng toàn bộ.
Ang mga Tafsir na Arabe:
وَأَضَلَّ فِرۡعَوۡنُ قَوۡمَهُۥ وَمَا هَدَىٰ
Và Fir-'awn đã dẫn người dân của y đi lạc (khỏi Chính Đạo) và đã không hướng dẫn họ.
Ang mga Tafsir na Arabe:
يَٰبَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ قَدۡ أَنجَيۡنَٰكُم مِّنۡ عَدُوِّكُمۡ وَوَٰعَدۡنَٰكُمۡ جَانِبَ ٱلطُّورِ ٱلۡأَيۡمَنَ وَنَزَّلۡنَا عَلَيۡكُمُ ٱلۡمَنَّ وَٱلسَّلۡوَىٰ
Hỡi con cháu của Israel! TA đã cứu thoát các ngươi khỏi kẻ thù của các ngươi và đã kết ước với các ngươi ở phía bên phải của ngọn núi (Sinai) và đã ban ân phúc và chim cút xuống cho các ngươi.
Ang mga Tafsir na Arabe:
كُلُواْ مِن طَيِّبَٰتِ مَا رَزَقۡنَٰكُمۡ وَلَا تَطۡغَوۡاْ فِيهِ فَيَحِلَّ عَلَيۡكُمۡ غَضَبِيۖ وَمَن يَحۡلِلۡ عَلَيۡهِ غَضَبِي فَقَدۡ هَوَىٰ
(Và TA phán:) "Các ngươi hãy dùng các món thực phẩm tốt và sạch mà TA đã cung cấp cho các ngươi nhưng chớ thái quá e rằng cơn Thịnh Nộ của TA sẽ giáng lên các ngươi; và ai mà cơn Thịnh Nộ của TA giáng nhằm phải thì chắc chắn sẽ bị tiêu diệt."
Ang mga Tafsir na Arabe:
وَإِنِّي لَغَفَّارٞ لِّمَن تَابَ وَءَامَنَ وَعَمِلَ صَٰلِحٗا ثُمَّ ٱهۡتَدَىٰ
“Nhưng thật sự TA cũng Hằng Tha Thứ cho những ai biết hối cải và có đức tin và làm việc thiện rồi theo đúng Chỉ Đạo (cho đến chết).”
Ang mga Tafsir na Arabe:
۞ وَمَآ أَعۡجَلَكَ عَن قَوۡمِكَ يَٰمُوسَىٰ
Và (khi Musa lên đến ngọn núi Sinai, Allah phán:) "Điều chi giục Ngươi bỏ người dân của Ngươi đến đây trước vậy, hỡi Musa?"
Ang mga Tafsir na Arabe:
قَالَ هُمۡ أُوْلَآءِ عَلَىٰٓ أَثَرِي وَعَجِلۡتُ إِلَيۡكَ رَبِّ لِتَرۡضَىٰ
(Musa) thưa: "Họ bám sát theo dấu chân của bề tôi; bề tôi vội đến trình diện Ngài, lạy Thượng Đế, để mong Ngài hài lòng."
Ang mga Tafsir na Arabe:
قَالَ فَإِنَّا قَدۡ فَتَنَّا قَوۡمَكَ مِنۢ بَعۡدِكَ وَأَضَلَّهُمُ ٱلسَّامِرِيُّ
(Allah) phán: “Quả thật TA đã thử thách đám dân của Ngươi sau (khi) Ngươi (ra đi) và tên Samiri(104) đã dẫn họ lầm lạc.”
(104) Có lẽ là một người Ai Cập đã tin tưởng theo Nabi Musa và ra đi cùng với người dân Israel.
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَرَجَعَ مُوسَىٰٓ إِلَىٰ قَوۡمِهِۦ غَضۡبَٰنَ أَسِفٗاۚ قَالَ يَٰقَوۡمِ أَلَمۡ يَعِدۡكُمۡ رَبُّكُمۡ وَعۡدًا حَسَنًاۚ أَفَطَالَ عَلَيۡكُمُ ٱلۡعَهۡدُ أَمۡ أَرَدتُّمۡ أَن يَحِلَّ عَلَيۡكُمۡ غَضَبٞ مِّن رَّبِّكُمۡ فَأَخۡلَفۡتُم مَّوۡعِدِي
Bởi thế, Musa quay về gặp đám dân của Y vừa giận vừa buồn. Y bảo: "Này hỡi dân ta! Thượng Đế (Allah) của các người đã không hứa với các người một lời hứa tốt đẹp hay sao? Phải chăng lời hứa của Ngài quá lâu đối với các người hay là các người muốn cơn Thịnh Nộ của Thượng Đế của các người sẽ giáng xuống các người để rồi các người đã nuốt lời hứa với ta?"
Ang mga Tafsir na Arabe:
قَالُواْ مَآ أَخۡلَفۡنَا مَوۡعِدَكَ بِمَلۡكِنَا وَلَٰكِنَّا حُمِّلۡنَآ أَوۡزَارٗا مِّن زِينَةِ ٱلۡقَوۡمِ فَقَذَفۡنَٰهَا فَكَذَٰلِكَ أَلۡقَى ٱلسَّامِرِيُّ
Họ đáp: "Chúng tôi không tự quyền bội ước với thầy nhưng vì chúng tôi bị bắt vác nặng nữ trang của toàn dân (Ai Cập) cho nên chúng tôi quẳng chúng (vào lửa) theo đề xuất của Samiri."
Ang mga Tafsir na Arabe:
 
Salin ng mga Kahulugan Surah: Tā-ha
Indise ng mga Surah Numero ng Pahina
 
Salin ng mga Kahulugan ng Marangal na Qur'an - Salin sa Wikang Vietnames ni Hasan Abdul-Karim - Indise ng mga Salin

Isinalin ito ni Hasan Abdul Karim. Ito ay pinalinang sa ilalim ng pangangasiwa ng Sentro ng Rowad sa Pagsasalin, at maaaring suriin ang orihinal na salin para sa layunin ng pagbibigay ng opinyon, pagtatasa, at patuloy na pag-unlad.

Isara