Salin ng mga Kahulugan ng Marangal na Qur'an - Salin sa Wikang Vietnames ni Hasan Abdul-Karim * - Indise ng mga Salin


Salin ng mga Kahulugan Ayah: (121) Surah: Āl-‘Imrān
وَإِذۡ غَدَوۡتَ مِنۡ أَهۡلِكَ تُبَوِّئُ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ مَقَٰعِدَ لِلۡقِتَالِۗ وَٱللَّهُ سَمِيعٌ عَلِيمٌ
Và (hãy nhớ vào một buổi nọ) khi Ngươi (hỡi Sứ Giả!) ra khỏi nhà từ sáng sớm để đi bố trí tín đồ vào vị trí chiến đấu (tại Uhud)(46). Và Allah Hằng nghe và Hằng thấy (hết mọi việc).
(46) Một ngọn núi ở Madinah, nơi đã xảy ra trận chiến lừng danh gọi là trận chiến Uhud đưa đến việc thất bại của người Muslim do lỗi của các xạ thủ đã bất tuân lệnh của Thiên Sứ bỏ vị trí chạy đi thu hoạch chiến lợi phẩm do địch để lại. Địch quân lợi dụng kẻ hở trên đã dùng kỵ binh đánh bộc hậu làm cho người Muslim chết và bị thương, bỏ hàng ngũ chạy tán loạn. (Xem Sirat Al-Nabi của Ibnu Is-haaq).
Ang mga Tafsir na Arabe:
 
Salin ng mga Kahulugan Ayah: (121) Surah: Āl-‘Imrān
Indise ng mga Surah Numero ng Pahina
 
Salin ng mga Kahulugan ng Marangal na Qur'an - Salin sa Wikang Vietnames ni Hasan Abdul-Karim - Indise ng mga Salin

Salin ng mga Kahulugan ng Marangal na Qur'an sa wikang Vietnames. Isinalin ito ni Hasan Abdul-Karim. Inilathala ito ng King Fahd Glorious Quran Printing Complex sa Madinah Munawwarah. Imprenta ng taong 1423 H. Isinagawa ang pagtatama nito sa pangangasiwa ng Sentro ng Rowad sa Pagsasalin. Pinapayagan ang pagtingin sa orihinal na salin sa layuning magpahayag ng pananaw, magsiyasat, at patuloy na paglinang.

Isara