Check out the new design

Salin ng mga Kahulugan ng Marangal na Qur'an - Salin sa Wikang Vietnames ni Hasan Abdul-Karim * - Indise ng mga Salin


Salin ng mga Kahulugan Ayah: (156) Surah: Āl-‘Imrān
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَا تَكُونُواْ كَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَقَالُواْ لِإِخۡوَٰنِهِمۡ إِذَا ضَرَبُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ أَوۡ كَانُواْ غُزّٗى لَّوۡ كَانُواْ عِندَنَا مَا مَاتُواْ وَمَا قُتِلُواْ لِيَجۡعَلَ ٱللَّهُ ذَٰلِكَ حَسۡرَةٗ فِي قُلُوبِهِمۡۗ وَٱللَّهُ يُحۡيِۦ وَيُمِيتُۗ وَٱللَّهُ بِمَا تَعۡمَلُونَ بَصِيرٞ
Hỡi những ai có đức tin! Chớ (cư xử) như những ai không có đức tin và nói về các anh em (Muslim) khi họ ra đi (truyền giáo) xa trên mặt đất hoặc ra đi tham chiến như sau: “Giá họ ở lại với chúng mình thì đâu đến nỗi bị chết hoặc bị giết.” Chắc chắn Allah biến điều đó thành một nguồn ân hận trong lòng của họ bởi vì chính Allah (là Đấng) ban sự sống và gây cho chết (chứ không phải tự họ muốn). Và Allah thấy rõ những điều các ngươi đã làm.
Ang mga Tafsir na Arabe:
 
Salin ng mga Kahulugan Ayah: (156) Surah: Āl-‘Imrān
Indise ng mga Surah Numero ng Pahina
 
Salin ng mga Kahulugan ng Marangal na Qur'an - Salin sa Wikang Vietnames ni Hasan Abdul-Karim - Indise ng mga Salin

Isinalin ito ni Hasan Abdul Karim. Ito ay pinalinang sa ilalim ng pangangasiwa ng Sentro ng Rowad sa Pagsasalin, at maaaring suriin ang orihinal na salin para sa layunin ng pagbibigay ng opinyon, pagtatasa, at patuloy na pag-unlad.

Isara